{SLIDE}
Thông tin Sulfamethoxazol

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tổng quan (Dược lực)

Sulfamethoxazole (SMZ hoặc SMX) là một kháng sinh. Nó được sử dụng cho các nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phế quản và viêm tuyến tiền liệt và có hiệu quả chống lại cả vi khuẩn gram âm và dương tính như Listeria monocytogenes và E. coli

Dược động học

- Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc. 

- Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ. Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 - 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Công dụng (Chỉ định)

Đối với việc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn gây viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt và nhiễm trùng đường tiết niệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định ở những người có quá mẫn cảm với trimethoprim hoặc sulfonamides.

Tương tác thuốc

- Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời sulfamethoxazol với ciclosporin. 

- Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với sulfamethoxazol có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp nhất của sulfamethoxazole là rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, biếng ăn) và phản ứng dị ứng da (như phát ban và nổi mề đay), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì độc, hoại tử gan tối cấp, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản.

Quá liều

Ngộ độc cấp: các dấu hiệu quá liều cấp với sulfamethoxazol biểu hiện gồm có buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tuỷ xương. 

Xử trí: rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc. 

Ngộ độc mạn: thường xảy ra khi điều trị liều cao, hoặc kéo dài với dấu hiệu: suy tuỷ (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ).

Lưu ý

Suy thận, tuổi già và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc kháng sinh PMP Pymeprim Fort 960
Mã số: 2756
1378

Thuốc kháng sinh PMP Pymeprim Fort 960

Liên hệ
120,000 đ
Thuốc kháng sinh PMP Pymeprim 480mg
Mã số: 2755
1650

Thuốc kháng sinh PMP Pymeprim 480mg

Liên hệ
120,000 đ
VPC Cotrimxazon 960mg, Hộp 100 viên
Mã số: 3679
2044

VPC Cotrimxazon 960mg, Hộp 100 viên

Liên hệ
124,372 đ
Agi-cotrim F Agimexpharm 500 viên
Mã số: 14186
515

Agi-cotrim F Agimexpharm 500 viên

Liên hệ
700,000 đ
Agi-cotrim F Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
Mã số: 14185
423

Agi-cotrim F Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ
140,000 đ
Supertrim Agimexpharm 30 gói x 1,6g
Mã số: 14190
513

Supertrim Agimexpharm 30 gói x 1,6g

Liên hệ
90,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top