{SLIDE}
Thông tin Valsartan

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc tim mạch

Tổng quan (Dược lực)

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II chủ yếu được sử dụng để điều trị huyết áp cao, suy tim sung huyết, và để tăng cơ hội sống lâu hơn sau một cơn đau tim.

Dược động học

Hấp thu: sau khi uống valsartan được hấp thu nhanh chóng, mặc dù lượng thuốc được hấp thu rất khác nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Valsartan là 23%. Valsartan có động học phân huỷ theo hệ số mũ (t1/2a < 1 giờ và t1/2b khoảng 9 giờ). thức ăn làm giảm hấp thu thuốc( khoảng 46%). 

Phân bố: nồng độ thuốc trong huyết tương ở phụ nữ cũng như nam giới. Valsartan có khả năng gắn kết protein huyết tương cao (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh. 

Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá ở gan. 

Thải trừ: qua thận.

Công dụng (Chỉ định)

-Tăng huyết áp

-Suy tim

-Sau nhồi máu cơ tim

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với thành phần của thuốc

Tương tác thuốc

- Những thuốc đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamide. Vì Valsartan không được chuyển hóa ở một mức độ đáng kể, những tương tác thuốc-thuốc liên quan trên lâm sàng dưới dạng kích thích hay ức chế chuyển hóa hệ cytocrome P450 không thấy đối với valsartan. Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemide, và warfarin. 

- Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolactone, triamterene, amiloride), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Nếu việc dùng thuốc phối hợp là cần thiết thì phải rất cẩn trọng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Hạ huyết áp, mất ngủ, choáng váng, tăng kali huyết, Ỉa chảy, khó tiêu, Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Quá liều

Mặc dù chưa có kinh nghiệm nào về quá liều Valsartan, dấu hiệu chính có thể thấy là hạ huyết áp nặng. Nếu mới uống thuốc, nên gây nôn. Mặt khác, điều trị thông thường là tiến hành truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. 

Valsartan không có khả năng được loại trừ bằng lọc máu.

Lưu ý

Mất muối và/hoặc mất dịch: 

- Trên những bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch nặng, những người mà dùng liều cao thuốc lợi tiểu, thì có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng trong một số trường hợp hiếm sau khi bước đầu điều trị bằng Valsartan. 

- Nên chữa mất muối và/hoặc mất dịch trước khi điều trị bằng Valsartan, ví dụ bằng cách giảm liều thuốc lợi tiểu. 

- Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được để ở tư thế nằm ngửa, và nếu cần thiết có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Việc điều trị có thể được tiếp tục khi huyết áp đã ổn định. 

Hẹp động mạch thận: Dùng Valsartan ngắn hạn cho 12 bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi nào về huyết động học, creatinine huyết thanh, hoặc urê huyết (BUN). Tuy nhiên vì các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn. 

Suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút) thì chưa có số liệu, và vì thế nên thận trọng. 

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan. Valsartan chủ yếu được đào thải dưới dạng không đổi qua mật, và bệnh nhân có những rối loạn gây ứ mật cho thấy có hệ số thanh thải valsartan thấp hơn (xem Dược động học). Nên đặc biệt thận trọng khi dùng valsartan cho những bệnh nhân này. 

Suy tim: 

- Bệnh nhân với bệnh suy tim được điều trị bằng Valsartan thường hạ huyết áp, không cần ngừng điều trị khi hạ huyết áp nếu dùng theo những chỉ dẫn dưới đây. Nên thận trọng khi bắt đầu tiến hành điều trị trên bệnh nhân suy tim (xem Liều lượng và Cách dùng). 

- Kết quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone, làm thay đổi chức năng thận là tùy thuộc vào sự nhạy cảm của mỗi cá thể. Trên những bệnh nhân suy tim nặng chức năng thận của họ có khả năng phải phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone, điều trị với chất ức chế men chuyển angiotensin và thụ thể đối kháng angiotensin có thể dẫn đến thiểu niệu hoặc tăng urê huyết và (hiếm) với suy thận cấp và/hoặc tử vong. 

Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

- Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thực hiện sự thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Lúc có thai và lúc cho con bú

- Do cơ chế hoạt động của các thuốc đối kháng angiotensin II, nguy cơ đối với thai không thể được loại trừ. Tác dụng của những thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) cho dùng trên phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối được báo cáo là đã gây tổn thương và chết đối với thai đang phát triển ở tử cung. -

- Cũng giống với bất kỳ thuốc nào tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), không nên cho dùng Valsartan trong thời kỳ thai nghén. Nếu phát hiện thấy có thai trong khi đang điều trị, phải ngừng dùng Valsartan càng sớm càng tốt. 

- Vẫn chưa được biết valsartan có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Valsartan bài tiết được qua sữa của chuột nuôi con bú. Vì vậy không nên dùng Valsartan cho những bà mẹ nuôi con bú.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc tim mạch Stella Osarstad 80mg
Mã số: 2847
2260

Thuốc tim mạch Stella Osarstad 80mg

Liên hệ
240,000 đ
Thuốc tim mạch Krka Valsarfast 160mg 28 viên
Mã số: 13483
393

Thuốc tim mạch Krka Valsarfast 160mg 28 viên

Liên hệ
0 đ
Gliovan Hctz 80/12.5mg Abbott 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 13770
538

Gliovan Hctz 80/12.5mg Abbott 3 vỉ x 10 viên

119,000 đ
238,000 đ
Valsgim H 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên
Mã số: 13722
538

Valsgim H 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ
302,400 đ
Valsgim 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên
Mã số: 13723
401

Valsgim 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ
252,000 đ
Valsgim 160mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên
Mã số: 13724
569

Valsgim 160mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ
347,200 đ
Gliovan Hctz 160/12.5mg Abbott 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 13771
474

Gliovan Hctz 160/12.5mg Abbott 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
263,400 đ
Gliovan Hctz 160/25mg Abbott 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 13772
466

Gliovan Hctz 160/25mg Abbott 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
178,400 đ
Gliovan H 160mg Abbott 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 13774
696

Gliovan H 160mg Abbott 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
230,000 đ
Valsgim 160mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên
Mã số: 14317
541

Valsgim 160mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ
347,200 đ
Valsgim 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên
Mã số: 14318
528

Valsgim 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ
252,000 đ
Valsgim H 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên
Mã số: 14319
495

Valsgim H 80mg Agimexpharm 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ
302,400 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top