Captagim 25mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
Captagim 25mg Agimexpharm được chỉ định điều trị
- Suy tim.
- Sau nhồi máu cơ tim (ở bệnh nhân đã có huyết động ổn định).
- Tăng huyết áp.
Thông tin khuyến mãi
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
Hotline: 028.6686.3399
Bán lẻ: 0909 546 070
Bán sỉ: 0901 346 379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Agimexpharm |
Tim Mạch | Captopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Hoạt chất: Captopril 25mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Suy tim
- Sau nhồi máu cơ tim (ở bệnh nhân đã có huyết động ổn định).
- Tăng huyết áp.
Liều dùng
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng theo đường uống.
Liều dùng:
- Tăng huyết áp khởi đầu 25mg x 2-3 lần/ngày;
- Nặng: có thể tăng đến 50mg x 3 lần/ngày.
- Suy tim ứ huyết nên dùng kèm lợi tiểu: Không quá 150 mg/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với captopril và các thành phần khác của thuốc.
- Có tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắt nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Hô hấp: Ho.
Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
- Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
- Tuần hoàn: Viêm mạch
- Nội tiết: To vú đàn ông.
- Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Ðiều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
- Gan: Vàng da, viêm tụy.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng lên.
- Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.
- Thần kinh: Dị cảm.
- Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
- Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
- Các chất kháng viêm không steroid (đặc biệt indomethacin), các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
- Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali huyết khi sử dụng đồng thời với captopril.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu.
- Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Tăng nhẹ kali huyết. Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối có chứa kali và phải thường xuyên kiểm tra cân bằng điện giải.
- Hạ huyết áp nặng ở bệnh nhân tăng hoạt độ renin mạnh khi sử dụng captopril liều đầu.
- Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi làm thẩm phân với màng polyacrilonitril lưu lượng cao và khi rút bớt LDL khỏi máu bằng dextran sulfat và trong khi giải mẫn cảm.
- Gây phản ứng dương tính giả khi các xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
- Thời kỳ mang thai: Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.
- Captopril có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều. Vì thế nếu thấy chóng mặt khi dùng thuốc, không nên lái xe và vận hành máy.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Vui lòng xem thông tin chi tiết Miễn trừ trách nhiễm
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:
*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.