{SLIDE}
Thông tin Captopril

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc tim mạch

Tổng quan (Dược lực)

Captopril là chất ức chế enym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Dược động học

- Hấp thu: Captopril được hấp thu nhanh qua đường uống (đỉnh hấp thu trong máu đạt được trong giờ đầu tiên). Tỉ lệ hấp thu chiếm 75% liều dùng và giảm từ 30 đến 35% khi dùng chung với thức ăn, tuy nhiên không ảnh hưởng gì đến tác dụng điều trị. 

- Phân bố: Có 30% gắn với albumin huyết tương. Thời gian bán hủy đào thải của phần captopril không bị biến đổi khoảng 2 giờ. 

Có 95% captopril bị đào thải qua nước tiểu (trong đó 40 đến 50% dưới dạng không bị biến đổi). 

Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ captopril trong huyết tương tăng đáng kể ở bệnh nhân có thanh thải creatinin ≤ 40ml/phút; thời gian bán hủy có thể tăng đến 30 giờ. 

Captopril qua được nhau thai. 

Một lượng rất nhỏ captopril được bài tiết qua sữa mẹ. 

- Thải trừ: chủ yếu qua thận dưới dạng đã chuyển hoá khoảng 30- 40%.

Công dụng (Chỉ định)

- Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định). Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất. Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp: 

- Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp...): tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết. 

- Lithium: tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều. 

Thận trọng khi phối hợp: 

- Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamide hạ đường huyết): 

- Tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insuline hoặc sulfamide hạ đường huyết. Hiếm khi xảy ra các biểu hiện khó chịu do hạ đường huyết (cải thiện sự dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu insuline). 

- Tăng cường tự theo dõi đường huyết. 

- Baclofène: tăng tác dụng hạ huyết áp. 

- Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu thấy cần. 

- Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng thuốc ức chế men chuyển trường hợp bệnh nhân trước đó đã bị mất muối-nước. 

Trong cao huyết áp động mạch, nếu việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó gây mất muối-nước (đặc biệt ở bệnh nhân đã hoặc đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc theo chế độ ăn kiêng ít muối, hoặc ở bệnh nhân lọc thận nhân tạo), cần phải: 

- Hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển, và sau đó có thể dùng trở lại thuốc lợi tiểu hạ kali huyết nếu cần thiết, 

- Hoặc dùng liều ban đầu thấp thuốc ức chế men chuyển và tăng liều từ từ. 

- Ở bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bắt đầu bằng liều rất thấp thuốc ức chế men chuyển, sau khi đã giảm liều lợi tiểu hạ kali huyết dùng phối hợp. 

- Trong mọi trường hợp, cần theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) trong các tuần lễ đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. 

Lưu ý khi phối hợp: 

- Thuốc kháng viêm không stérọde (do suy luận từ indomethacin): giảm tác dụng hạ huyết áp (do thuốc kháng viêm không sterọid gây ức chế các prostaglandin có tác dụng giãn mạch và phenylbutazone gây giữ muối-nước). 

- Thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin (ba vòng), thuốc an thần kinh: tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng (tác dụng cộng lực). 

- Corticọde, tetracosactide: giảm tác dụng hạ huyết áp (do corticọde gây giữ muối-nước).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.

- Tuần hoàn: Viêm mạch.

- Nội tiết: To vú đàn ông.

- Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Ðiều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.

- Gan: Vàng da, viêm tụy.

- Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng lên.

- Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.

- Thần kinh: Dị cảm.

- Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.

- Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

Quá liều

- Thường xảy ra nhất khi bị quá liều là tụt huyết áp. 

- Khi huyết áp tụt nhiều, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp, và nếu cần truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl hay bằng bất cứ phương tiện nào khác để làm tăng thể tích máu lưu chuyển. 

- Captopril có thể thẩm tách được.

Lưu ý

Chú ý thận trọng

- Cơ địa bị suy giảm miễn dịch: nguy cơ bị giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt. 

- Các thuốc ức chế men chuyển trong đó có captopril đôi khi ngoại lệ có thể gây mất bạch cầu hạt và/hoặc gây suy tủy khi chúng được sử dụng: 

- Ở liều cao (> 150mg/ngày), 

- Ở bệnh nhân suy thận có các bệnh hệ thống (bệnh collagen như lupus ban đỏ rải rác hoặc bệnh xơ cứng bì), được điều trị bằng thuốc làm giảm miễn dịch và/hoặc những thuốc có khả năng gây giảm bạch cầu. 

- Việc chấp hành tốt các chế độ liều lượng khuyến cáo có thể ngăn ngừa xảy ra các tai biến trên (không vượt quá liều captopril 150mg/ngày). Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc ức chế men chuyển trên nhóm bệnh nhân này, cần cân nhắc kỹ giữa hiệu quả điều trị và các nguy cơ. 

Quá mẫn/Phù mạch (phù Quincke): 

- Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đôi khi cũng được ghi nhận trong một số hiếm trường hợp điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, kể cả captopril. Trong những trường hợp này, phải ngưng ngay captopril và theo dõi bệnh nhân cho đến khi hết hẳn phù. Nếu chỉ bị phù ở mặt và môi, có

thể tự khỏi không cần phải điều trị, có thể dùng các thuốc kháng histamin để làm dịu các triệu chứng. 

- Nếu phù mạch phối hợp với phù thanh quản có thể gây tử vong. Nếu phù sang đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây nghẹt thở, cần phải được xử lý ngay lập tức bằng cách tiêm dưới da dung dịch adrénaline 1/1000 (0,3ml đến 0,5ml) và áp dụng các biện pháp cấp cứu thích hợp. 

- Không được tiếp tục kê toa thuốc ức chế men chuyển ở những bệnh nhân này. 

- Bệnh nhân đã có tiền sử bị phù Quincke không liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển cũng có nguy cơ cao khi dùng loại thuốc này. 

Lọc máu: 

- Các phản ứng giống phản vệ (phù lưỡi và môi với khó thở và giảm huyết áp) cũng được ghi nhận khi làm thẩm phân có dùng màng có tính thấm cao (polyacrylonitrile) ở những bệnh được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Nên tránh phối hợp này. 

Thận trong lúc dùng

- Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển, có đặc tính dai dẳng và khỏi khi ngưng thuốc. 

- Trẻ em: hiệu lực và mức độ dung nạp của captopril ở trẻ em chưa được chứng minh bằng các nghiên cứu có kiểm soát. Tuy nhiên, captopril đã được sử dụng để điều trị bệnh tim ở trẻ em. Nên bắt đầu điều trị ở bệnh viện. 

- Trường hợp suy tim, mất muối-nước, v.v.: nguy cơ bị hạ huyết áp và/hoặc suy thận. 

Người già: cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị. 

- Trường hợp suy thận (thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút): liều ban đầu được tính theo độ thanh thải creatinin, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Ở những bệnh nhân này và ở những bệnh nhân bị bệnh cầu thận, nên theo dõi định kỳ kali và creatinin. 

- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: cần phải đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bằng cách bắt đầu điều trị ở liều thấp. 

- Bệnh nhân bị cao huyết áp do thận: điều trị cao huyết áp do thận là vấn đề tái tưới máu thận (tái tạo mạch máu thận). Khi điều trị phải dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị. 

- Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc insulin (có khuynh hướng tăng kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng và liều ban đầu phải thấp. 

- Bệnh nhân cao huyết áp với suy mạch vành: không ngưng thuốc chẹn bêta; phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta. 

Ghép thận hoặc thẩm phân máu: 

- Thiếu máu với giảm hàm lượng hemoglobine đã được ghi nhận. 

- Can thiệp phẫu thuật: Nên ngưng điều trị một ngày trước khi phẫu thuật nếu có thể. 

Lúc có thai 

- Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai, nhưng có độc tính trên phôi thai của nhiều loài. 

- Nguy cơ gây dị dạng, nếu có, rất thấp. Không cần thiết phải chấm dứt thai kỳ khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị. Tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ. 

- Ngược lại, nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng Captopril, cần ngưng ngay thuốc này và trong suốt thai kỳ. 

- Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối: chống chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển. 

Lúc cho con bú

- Một lượng nhỏ captopril (khoảng 1% so với nồng độ trong máu của người mẹ) được bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc này cho phụ nữ nuôi con bú.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc tim mạch Stella Captopril Stella 25mg
Mã số: 2820
1695

Thuốc tim mạch Stella Captopril Stella 25mg

Liên hệ
110,000 đ
PYCAPTIN - Captopril 25mg
Mã số: 2727
1305

PYCAPTIN - Captopril 25mg

Liên hệ
0 đ
Thuốc tim mạch VPC Captopril 25mg, Hộp 100 viên
Mã số: 3723
1619

Thuốc tim mạch VPC Captopril 25mg, Hộp 100 viên

Liên hệ
35,700 đ
Thuốc Captoril 25mg Shinpoong, Hộp 30 viên
Mã số: 5777
997

Thuốc Captoril 25mg Shinpoong, Hộp 30 viên

Liên hệ
44,000 đ
Thuốc tim mạch Captopril 25mg Domesco
Mã số: 8557
1254

Thuốc tim mạch Captopril 25mg Domesco

Liên hệ
109,200 đ
Thuốc tim mạch Dotorin 25mg Domesco
Mã số: 8576
714

Thuốc tim mạch Dotorin 25mg Domesco

Liên hệ
81,900 đ
Thuốc tim mạch Hurmat 25mg, Hộp 100 viên
Mã số: 9027
817

Thuốc tim mạch Hurmat 25mg, Hộp 100 viên

Liên hệ
145,400 đ
DH-Capto Hasan 25mg 100 viên
Mã số: 9854
1661

DH-Capto Hasan 25mg 100 viên

Liên hệ
106,000 đ
Captagim Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
Mã số: 13799
512

Captagim Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ
104,000 đ
Captagim 25mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
Mã số: 14269
496

Captagim 25mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ
104,000 đ
Captagim Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
Mã số: 14295
387

Captagim Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ
104,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top