{SLIDE}

Thuốc tim mạch Dorodipin 10mg Domesco

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
8556
Thương hiệu:
Domesco
  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định và do co mạch (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 10 viên
Thương hiệu Domesco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần Dorodipin 10mg

  • Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat):  10mg
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose PH102, Calci hydrogen phosphat khan, Natri starch glycolat, Magnesi stearat. 

Chỉ định Dorodipin 10mg

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định và do co mạch (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).

Chống chỉ định Dorodipin 10mg

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với dihydropyridin.
  • Hạ huyết áp nặng, sốc tim, nghẽn thất trái.
  • Suy tim chưa được điều trị ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính; hẹp động mạch chủ có triệu chứng đáng kể trên lâm sàng, cơn đau thắt ngực không ổn định (trừ cơn đau thắt ngực prinzmetal).

Liều lượng và cách dùng Dorodipin 10mg

Cách dùng: Dùng uống, thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều khởi đầu là 5 mg/lần/ngày và có thể tăng liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân đến tối đa 10 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg/1 lần/ngày).
  • Bệnh nhân suy thận: Những thay đổi về nồng độ của amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều, không cần thay đổi liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta giao cảm hoặc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Trẻ em ≥ 6 tuổi bị tăng huyết áp: Thuốc không phù hợp chia liều cho trẻ em.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không có dữ liệu.

Lưu ý: Chọn thuốc có hàm lượng phù hợp với liều dùng của bệnh nhân.

Thận trọng lúc dùng Dorodipin 10mg

  • Nên thận trọng với bệnh nhân giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Nên cẩn trọng khi tăng liều cho bệnh nhân lớn tuổi.
  • Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
  • Để xa tầm tay trẻ em

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
  • Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú:
  • Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy

  • Khả năng phản xạ có thể bị giảm sút ở các bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, hay buồn nôn khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ Dorodipin 10mg

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ ngày.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Chuột rút.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
  • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Da: Nổi mày đay.
  • Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Dorodipin 10mg

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

  • Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặt biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.

Quá liều Dorodipin 10mg

  • Kinh nghiệm với sự quá liều còn hạn chế. Vì sự hấp thu chậm, nên sục rửa dạ dày có lợi trong vài trường hợp. Liều cao có thể làm giãn mạch ngoại biên quá thừa dẫn tới hạ huyết áp toàn thân kéo dài và nặng. Trong trường hợp hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng do quá liều amlodipin, bệnh nhân cần phải được hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim mạch và hô hấp, đặt cao tứ chi, lưu ý đến thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu bài tiết. Nếu không chống chỉ định với thuốc co mạch, thì có thể dùng thuốc này để phục hồi trương lực mạch và huyết áp. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể có lợi trong việc phục hồi tác dụng phong bế kênh calci. Vì amlodipin liên kết mạnh với protein, nên thẩm phân không có kết quả.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top