Thuốc Lacipil 4mg GSK 4 vỉ x 7 viên
- Lacipil có thể được dùng riêng biệt như một biện pháp trị liệu bệnh cao huyết áp hay dùng kết hợp với những tác nhân làm hạ huyết áp khác như thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu.
- Viên
- Hộp 28 viên
Thông tin khuyến mãi
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
Hotline: 028.6686.3399
Bán lẻ: 0909 546 070
Bán sỉ: 0901 346 379
Quy cách đóng gói | 28 viên |
Thương hiệu | GlaxoSmithKline |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thành phần Lacipil 4mg
- Cho 1 viên nén 4 mg : Lacidipine 4 mg
Chỉ định Lacipil 4mg
- Lacipil có thể được dùng riêng biệt như một biện pháp trị liệu bệnh cao huyết áp hay dùng kết hợp với những tác nhân làm hạ huyết áp khác như thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu.
Cách dùng Lacipil 4mg
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg một lần mỗi ngày. Thuốc nên uống vào một thời điểm nhất định trong ngày, tốt nhất vào buổi sáng, không cần phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu cần có thể tăng liều lên 6 mg sau một thời gian cho phép để tác dụng dươc lý đươc nhận biết rõ ràng. Trong thực tế, thời gian này không nên dưới 3-4 tuần trừ khi tình trạng lâm sàng đòi hỏi cần tăng liều nhanh hơn.
- Ở bệnh nhân mắc bệnh gan, tính khả dụng sinh học của Lacipil có thể gia tăng và tác dụng hạ huyết áp cao hơn. Trong những trường hợp đó, liều khởi đầu nên được giảm xuống 2 mg, dùng mỗi ngày một lần. Do Lacipil không được đào thải qua thận, liều lượng dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận không cần phải điều chỉnh. Liều khởi đầu cho người già nên dùng 2 mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên 4 hoặc 6 mg mỗi ngày như mô tả ở trên.
- Không có báo cáo gì về sử dụng Lacipil ở trẻ em.
- Điều trị có thể kéo dài không giới hạn.
Cần chú ý đề phòng
- Cần cảnh giác khả năng Lacipil có thể gây giãn cơ tử cung khi sanh.
Thận trọng lúc dùng Lacipil 4mg
- Trong các nghiên cứu chuyên ngành. Lacipil không cho thấy có ảnh hưởng lên chức năng khởi nhịp của nút xoang hay gây ra sự kéo dài dẫn truyền trong nút nhĩ thất.
- Tuy nhiên, cũng nên chú ý đến khả năng tác dụng trên lý thuyết của chất đối kháng calci ảnh hưởng đến hoạt động của các nút xoang và nút nhĩ thất, và theo dõi cẩn thận bệnh nhân có tiền sử bất thường.
- Nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh và trên súc vật, Lacipil không ức chế sự co cơ tim. Tuy nhiên, như với những chất đối kháng calci khác, nên cẩn thận khi dùng Lacipil cho người có áp lực đổ đầy thất thấp.
- Cần cẩn thận khi dùng ở bệnh nhân suy gan vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp
Lúc có thai và nuôi con bú
- Không có số liệu về tính an toàn của Lacipil khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên súc vật cũng cho thấy không có tác dụng gây quái thai cũng như làm giảm tăng trưởng.
- Nghiên cứu về khả năng bài tiết qua sữa ở súc vật, cho thấy rằng Lacipil (hay chất chuyển hóa của nó) hầu như không được bài tiết ra qua sữa. Chỉ nên dùng Lacipil cho phụ nữ có thai hay nuôi con bú khi lợi ích điều trị cho người mẹ cao hơn khả năng có thể xảy ra tác dụng ngoại ý cho thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc Lacipil 4mg
- Dùng đồng thời Lacipil với những tác nhân làm hạ huyết áp khác như thuốc lơi tiểu và thuốc chẹn bêta có thể làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp.
- Nồng độ trong lacidipine trong huyết tương có thể tăng lên khi dùng đồng thời với cimétidine.
- Lacipil liên kết mạnh (hơn 95%) với albumine và a1-glycoprotéine. Không có vấn đề tương tác đặc hiệu trong các nghiên cứu giữa thuốc và các tác nhân làm hạ huyết áp khác như các thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu hay digoxine.
Tác dụng ngoại ý Lacipil 4mg
- Lacipil thường được dung nạp rất tốt. Vài trường hợp có thể bị một số tác dụng phụ nhẹ liên quan đến tác động dược lý của sự giãn mạch ngoại biên. Tác dụng phụ thường thấy nhất là nhức đầu, đỏ bừng mặt, phù nề, chóng mặt và đánh trống ngực. Các tác dụng này thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục điều trị bằng Lacipil.
- Đôi khi các chứng suy nhược, nổi ban ở da (bao gồm hồng ban và ngứa ngáy) đau bao tử, buồn nôn và đa niệu có được ghi nhận.
- Cũng như các chất đối kháng calci khác, đau ngực, sưng nướu răng có được ghi nhận xuất hiện ở một số ít trường hợp.
- Lacipil không liên quan đến các thay đổi đáng kể về xét nghiệm hay về huyết học. Người ta cũng đã ghi nhận một sự gia tăng phosphatase kiềm có hồi phục trong một số trường hợp rất hiếm.
Chống chỉ định Lacipil 4mg
- Mẫn cảm đối với bất cứ thành phần nào của thuốc
*** Vui lòng xem thông tin chi tiết Miễn trừ trách nhiễm
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:
*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.