{SLIDE}

Thuốc kháng virus Gilead Emtriva 200mg, Hộp 30 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
12290
Thương hiệu:
Gilead
  • Thuốc Emtricitabine được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1 và phối hợp với các thuốc kháng virus khác theo hướng dẫn của Bộ Y Tế.

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Gilead
Xuất xứ Mỹ

Thành phần Emtriva 200mg

  • Emtricitabine 200mg

Chỉ định Emtriva 200mg

  • Thuốc Emtricitabine được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1 và phối hợp với các thuốc kháng virus khác theo hướng dẫn của Bộ Y Tế.

Liều dùng - Cách dùng Emtriva 200mg

Cách dùng:

  • Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc không liên quan đến bữa ăn.
  • Uống thuốc chung với nước. Nếu bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên kết hợp trong khoảng 100 ml nước, nước cam hoặc nước nho và uống ngay sau khi pha.

Liều dùng:

  • Nên bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV.
  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 200 mg, uống ngày 1 lần, nên uống kết hợp với thức ăn.
  • Trẻ em và vị thành niên: Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều emtricitabin chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên.
  • Người già: Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.

Suy chức năng thận:

  • Dữ liệu giới hạn từ các nghiên cứu ủng hộ liều dùng mỗi ngày một lần emtricitabine ở các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 50-80ml/phút).
  • Cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều của thuốc emtricitabine ở tất cả bệnh nhân bị suy thận vừa phải (thanh thải creatinine giữa 30 và 49ml/phút), chức năng thận nên được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân này.
  • Không nên dùng viên kết hợp cho bệnh nhân suy thận rất nặng (có độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút) và ở những bệnh nhân phải thẩm tách máu vì không thể giảm liều cho phù hợp với yêu cầu điều trị.
  • Suy gan: Dược động học của emtricitabin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan.

Quá liều

  • Nếu xảy ra quá liều bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ về các dấu hiệu ngộ độc và được áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn khi cần thiết. Tới 30% liều emtricitabin có thể loại bỏ bằng cách thẩm tách máu. Hiện còn chưa biết có thể loại bỏ emtricitabin bằng thẩm phân phúc mạc hay không.

Chống chỉ định Emtriva 200mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với emtricitabin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ Emtriva 200mg

Các rối loạn về hệ máu và bạch huyết:

  • Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính.
  • Các rối loạn ở hệ miễn dịch:
  • Hay gặp: Phản ứng dị ứng.

Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Rất hay gặp: Hạ phosphat huyết.
  • Hay gặp: Tăng triglycerid huyết, tăng đường huyết.
  • Hiếm gặp: Nhiễm toan lactic.
  • Nhiễm toan lactic thường kèm theo gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo trong quá trình sử dụng các thuốc tương tự nucleosid.

Các rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp: Giấc mơ bất thường, mất ngủ.
  • Các rối loạn hệ thần kinh:
  • Rất hay gặp: Chóng mặt, đau đầu.

Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

  • Rất hiếm gặp: Khó thở.
  • Các rối loạn ở dạ dày ruột:
  • Rất hay gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Hay gặp: Đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, lipase huyết thanh tăng, amylase tăng bao gồm amylase của tuyến tụy.
  • Hiếm gặp: Viêm tụy.

Các rối loạn ở gan mật:

  • Hay gặp: Tăng bilirubin huyết, tăng transaminase.
  • Rất hiếm gặp: Viêm gan.

Các rối loạn ở da và mô dưới da:

  • Hay gặp: Nổi ban, ngứa, ban dát – sần, mày đay, ban rộp, ban mủ và biến màu da (tăng sắc tố).

Các rối loạn cơ khớp và mô liên kết:

  • Rất hay gặp: Tăng creatinkinase.

Các rối loạn thận và tiết niệu:

  • Hiếm gặp: Suy thận (cấp và mạn), bệnh lý đầu ống thận bao gồm hội chứng Fanconi, protein niệu, tăng creatinin.

Các rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc:

  • Hay gặp: Đau, suy nhược.
  • Ngoài ra, thiếu máu là hay gặp và biến màu da (tăng sắc tố) là rất hay gặp khi dùng emtricitabin cho bệnh nhân nhi.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác thuốc Emtriva 200mg

Các nghiên cứu tương tác dược động học trên lâm sàng và in vitro đã cho thấy ít có khả năng xảy ra các tương tác có trung gian là CYP450 liên quan tới emtricitabin với các thuốc khác.

Các tương tác liên quan đến emtricitabin:

Trên in vitro, emtricitabin không ức chế sự chuyển hóa có trung gian là bất kỳ đồng dạng CYP450 nào sau đây của người: 1A2, 2A6, 2B6, 2C19, 2D6 và 3A4. Emtricitabin không ức chế enzym của quá trình glucoronid hóa. Không có tương tác đáng kể nào về lâm sàng khi emtricitabin được dùng cùng lúc với indinavir, zidovudin, stavudin hoặc famciclovir.

Emtricitabin được bài tiết chủ yếu bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Ngoại trừ famciclovir và tenofovir disoproxil fumarat, hiệu lực của việc dùng kết hợp emtricitabin với các thuốc được bài tiết qua thận, hoặc các thuốc được biết là có ảnh hưởng tới chức năng thận, còn chưa được đánh giá. Việc dùng kết hợp với các thuốc cũng được bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả emtricitabin và thuốc kết hợp do sự cạnh tranh đường thải trừ này.

Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng kết hợp emtricitabin với các chất đồng đẳng cytidin. Do đó, không nên dùng kết hợp emtricitabin với lamivudin hoặc zalcitabin để điều trị nhiễm HIV.

Chú ý đề phòng Emtriva 200mg

Cảnh báo chung:

  • Viên nén emtricitabin chưa được chứng minh là có thể ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục hoặc máu. Các biện pháp phòng tránh cần thiết nên được tiếp tục thực hiện.
  • Những bệnh nhân đang điều trị bằng viên kết hợp hoặc bất kỳ thuốc kháng retrovirus nào khác vẫn có thể mắc nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của HIV. Vì vậy, bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ bởi các bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân bị bệnh có liên quan tới HIV.
  • Nên tránh dùng viên kết hợp cho các bệnh nhân đã điều trị kháng retrovirus trước đó mà nhiễm HIV-1 có mang đột biến K65R.
  • Dùng chung với các thuốc khác:
  • Không nên dùng viên kết hợp đồng thời với các thuốc khác có chứa emtricitabin hoặc các chất tương tự cytidin khác như lamivudin và zalcitabin.
  • Liệu pháp kết hợp 3 nucleosid: Đã có báo cáo về tỷ lệ thất bại cao trong điều trị kháng virus và xuất hiện chủng kháng thuốc vào giai đoạn sớm khi tenofovir disoproxil fumarat được kết hợp với lamivudin và abacavir cũng như với lamivudin và didanosin trong phác đồ ngày một lần. Lamivudin và emtricitabin có cấu trúc giống nhau và hai chất này cũng có sự giống nhau về dược động học và dược lực học. Do đó, có thể xuất hiện những vấn đề tương tự khi dùng viên kết hợp đồng thời với một thuốc tương tự nucleosid thứ ba.

Suy thận:

  • Emtricitabin được thải trừ chủ yếu qua thận bằng cách lọc ở cầu thận kết hợp với bài tiết chủ động qua ống thận. Nên kiểm tra độ thanh thải creatinin của bệnh nhân trước khi bắt đầu, và định kỳ trong quá trình điều trị. Thường xuyên kiểm tra độ thanh thải creatinin và nồng độ phosphat trong huyết thanh ở các bệnh nhân có nguy cơ suy thận.
  • Nếu phosphat huyết thanh < 1,5 mg/ dl (0,48 mmol/ l) hoặc độ thanh thải creatinin bị giảm xuống < 50 ml/ phút, chức năng thận cần được đánh giá lại trong vòng một tuần, bao gồm cả đo nồng độ glucose máu, kali máu, glucose nước tiểu và điều chỉnh khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Cũng nên cân nhắc ngừng điều trị với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/ phút hoặc phosphat huyết thanh giảm xuống < 1,0 mg/ dl (0,32 mmol/ l).
  • Các thông số hấp thu của emtricitabin có thể tăng đáng kể ở những bệnh nhân bị suy thận từ trung bình đến nặng. Do đó, cần phải điều chỉnh khoảng cách giữa các lần uống thuốc đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 49 ml/ phút. Tính an toàn và hiệu quả của emtricitabin ở những bệnh nhân bị suy thận còn chưa được xác lập. Cần phải giám sát các dấu hiệu nhiễm độc, như sự suy giảm của chức năng thận và các biến đổi của nồng độ virus, đối với các bệnh nhân bị suy thận từ trước, khi bắt đầu dùng viên kết hợp và kéo dài khoảng cách giữa các lần uống.
  • Nên tránh dùng viên kết hợp khi đang dùng hoặc mới dùng trước đó không lâu một thuốc gây độc thận (ví dụ: các aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2). Nếu bắt buộc phải dùng chung, chức năng thận nên được theo dõi hàng tuần.
  • Ảnh hưởng lên xương: có thể gây ra giảm mật độ muối khoáng, thay đổi chỉ số sinh học xương và bất thường xương.
  • Bệnh gan: Tính an toàn và hiệu quả của emtricitabin chưa được xác định ở những bệnh nhân có các rối loạn nặng ở gan.
  • Những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trước (bao gồm cả viêm gan mạn tính thể hoạt động) có tần suất bị các bất thường chức năng gan cao hơn khi điều trị bằng thuốc kháng retrovirus kết hợp và nên được giám sát theo thực hành tiêu chuẩn. Nếu có các bằng chứng là bệnh gan nặng lên ở bệnh nhân này, nên cân nhắc điều trị ngắt quãng hoặc ngừng việc điều trị.
  • Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan B hoặc viêm gan C: Bệnh nhân bị viêm gan B hoặc C mạn tính, khi điều trị bằng phác đồ kháng retrovirus phối hợp sẽ có nguy cơ cao bị biến chứng nặng ở gan và có thể tử vong. Các bác sỹ lâm sàng nên tham khảo tài liệu hướng dẫn điều trị HIV hiện tại để có biện pháp điều trị tốt nhất cho bệnh nhân đồng thời nhiễm cả HIV và HBV.
  • Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và viêm gan B: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc emtricitabin chưa được nghiên cứu trong điều trị nhiễm HBV mạn tính. Emtricitabin khi sử dụng riêng rẽ hay kết hợp đều có khả năng kháng virus HBV. Với kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế cho thấy emtricitabin có hoạt tính kháng HBV khi được sử dụng trong phác đồ kết hợp kháng retrovirus để kiểm soát nhiễm HIV.
  • Bộc phát viêm gan đã xảy ra sau khi ngừng điều trị emtricitabin. Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và HBV phải được giám sát chặt chẽ cả về lâm sàng và xét nghiệm trong thời gian ít nhất vài tháng sau khi ngừng điều trị bằng thuốc kết hợp.
  • Nhiễm toan lactic: Nhiễm toan lactic có thể xuất hiện sau một vài hoặc nhiều tháng điều trị. Các bệnh nhân nhiễm toan lactic có thể không có triệu chứng, bệnh nguy kịch hoặc có thể có các triệu chứng không đặc trưng như: khó tiêu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Nên ngừng thuốc khi có các dấu hiệu nhiễm toan lactic. Yếu tố nguy cơ tăng nhiễm toan lactic khi dùng thuốc là phụ nữ và béo phì. Cần theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Loạn dưỡng mỡ: Phác đồ điều trị phối hợp thuốc chống retrovirus thường gây ra tái phân bố mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân nhiễm HIV. Yếu tố nguy cơ làm tăng loạn dưỡng mỡ như cao tuổi, thời gian điều trị thuốc kháng retrovirus kéo dài, và những rối loạn chuyển hóa có liên quan. Khám lâm sàng nên bao gồm cả việc đánh giá các triệu chứng thực thể của tái phân bố mỡ. Nên cân nhắc làm xét nghiệm lipid huyết thanh và glucose máu. Rối loạn lipid cũng nên được điều trị một cách phù hợp.
  • Rối loạn chức năng ty thể: Các chất tương tự nucleosid và nucleotid đã được chứng minh in vitro và in vivo là gây hủy hoại ty thể ở nhiều mức độ khác nhau. Đã có những báo cáo về rối loạn chức năng ty thể ở trẻ nhỏ HIV âm tính nhưng đã bị phơi nhiễm với các chất tương tự nucleosid từ trong tử cung và sau khi sinh. Các tác dụng không mong muốn chính được báo cáo là các rối loạn huyết học (thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính), các rối loạn chuyển hóa (tăng lactat máu, tăng lipid máu). Những tác dụng có hại này thường là nhất thời. Đã có báo cáo một số rối loạn thần kinh khởi phát muộn (tăng trương lực, co giật, rối loạn hành vi). Hiện vẫn chưa xác định được liệu các rối loạn thần kinh là tạm thời hay vĩnh viễn. Bất cứ trẻ nào đã phơi nhiễm với các chất tương tự nucleosid và nucleotid từ trong tử cung, ngay cả với trẻ HIV âm tính, đều phải được theo dõi về mặt lâm sàng, xét nghiệm và nên thăm dò đầy đủ về khả năng rối loạn chức năng ty thể trong trường hợp có triệu chứng liên quan. Những phát hiện này không ảnh hưởng đến khuyến cáo hiện nay về sử dụng điều trị kháng retrovirus ở phụ nữ mang thai để phòng ngừa lây truyền HIV.
  • Hội chứng phục hồi miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV có suy giảm miễn dịch nghiêm trọng từ trước, thường trong vài tuần đầu tiên hoặc vài tháng sau khi bắt đầu liệu pháp điều trị phối hợp kháng retrovirus, phản ứng viêm không triệu chứng hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội (ví dụ như viêm thận do CMV, nhiễm trùng lao, viêm phổi) có thể xuất hiện và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng các triệu chứng. Bất kỳ triệu chứng viêm nhiễm nào cũng nên được đánh giá và nên bắt đầu điều trị khi cần thiết.
  • Hoại tử xương: Mặc dù nguyên nhân đươc coi là do nhiều yếu tố (bao gồm sử dụng corticosteroid, uống rượu, suy giảm miễn dịch nặng, chỉ số khối cơ thể cao), hoại tử xương đã được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân HIV tiến triển, hoặc tiếp xúc lâu dài với thuốc điều trị kháng retrovirus kết hợp. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu cảm thấy đau nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn trong việc di chuyển.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  • AU TGA pregnancy category: B1
  • US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

  • Đối với emtricitabin, tác hại của thuốc trên phụ nữ mang thai không đầy đủ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp của emtricitabin về khía cạnh thai nghén, sự phát triển của phôi/ bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi ra đời. Tuy nhiên, chỉ nên dùng trong quá trình mang thai khi không có lựa chọn nào khác phù hợp hơn. Khi dùng viên kết hợp phải đồng thời sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú:

  • Hiện còn chưa biết liệu emtricitabin có được phân bố vào sữa mẹ hay không.
  • Phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên nuôi con bằng sữa của mình trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV cho con.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top