{SLIDE}

Thuốc kháng sinh Rovamycine 1.5MIU, Hộp 16 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
8501

Chỉ định:

  • Các nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, phế quản - phổi, da, miệng và nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
  • Bệnh nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.
  • Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong những trường hợp đặc biệt (như bị chống chỉ định với rifampicin).
  • Điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp, trong trường hợp dị ứng với beta-lactams.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Xuất xứ Pháp

Thành phần Rovamycine 1.5MIU

Hoạt chất:

  • Rovamycine 1,5 M.I.U.: spiramycin 1,5 triệu đơn vị (M.I.U) mỗi viên.
  • Tá dược: silic khan thể keo, magnesi stearate, tinh bột ngô đã gelatin hóa, hydroxypropylcellulose, croscarmellose natri, cellulose vi tinh thể.
  • Lớp bao phim: hypromellose, macrogol 6000, titanium dioxide (E171).

Chỉ định Rovamycine 1.5MIU

Rovamycine được dùng để điều trị và để phòng một số bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin, đặc biệt là:

  • Các nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, phế quản - phổi, da, miệng và nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
  • Bệnh nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.
  • Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong những trường hợp đặc biệt (như bị chống chỉ định với rifampicin).
  • Điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp, trong trường hợp dị ứng với beta-lactams.

Liều dùng Rovamycine 1.5MIU

- Như chỉ dẫn, liều thường dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn là:

  • Người lớn: 6 đến 9 M.I.U mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
  • Trẻ em: 150.000 đến 300.000 I.U/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
  • Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị một vài trường hợp viêm họng là 10 ngày.

- Để đề phòng một số bệnh nhiễm khuẩn, liều thường dùng là:

  • Người lớn: 3 M.I.U/12 giờ, uống trong 5 ngày.
  • Trẻ em: 75000 I.U/kg/12 giờ, uống trong 5 ngày.
  • Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của Bác sĩ.

Cách dùng Rovamycine 1.5MIU

  • Dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.
  • Uống cách xa bữa ăn 2 - 3 giờ. Thời gian điều trị
  • Để điều trị có hiệu quả, phải tuân thủ liều dùng và thời gian dùng thuốc như Bác sĩ đã kê toa.
  • Hết sốt hoặc không còn triệu chứng không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh.
  • Một sự mệt mỏi có thể cảm nhận được không phải là do điều trị kháng sinh mà là do nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc ngưng điều trị sẽ không hết cảm giác mệt mỏi và có thể làm bệnh chậm bình phục.
  • Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của Bác sĩ.

Chống chỉ định Rovamycine 1.5MIU

  • Không được dùng Rovamycine trong trường hợp dị ứng với spiramycin. Rovamycine thường không được khuyên dùng trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ (xem: Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ).
  • Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Thận trọng Rovamycine 1.5MIU

  • Suy gan: Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
  • Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho người bị suy thận.
  • Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị thiếu men glucose-6-phosphate-dehydrogenase (một bệnh di truyền hiếm gặp gây thiếu men trong hồng cầu, dẫn đến thiếu máu).
  • Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Tác dụng phụ Rovamycine 1.5MIU

Như những thuốc khác, thuốc này có thể gây những tác dụng ngoại ý ở những mức độ khác nhau:

  • Tác dụng tiêu hóa: đau dạ dày, buôn nôn, nôn, tiêu chảy; rất hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc (bệnh đường ruột với triệu chứng tiêu chảy và đau bụng).
  • Tác dụng trên da: nổi mẩn, mề đay (nổi dát đỏ và ngứa trên da), ngứa; rất hiếm gặp: phù mạch (sưng mặt và cổ do dị ứng), sốc dị ứng; một số rất hiếm trường hợp đỏ da toàn thân kèm mụn mủ và sốt (chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính) (xem Lưu ý đặc biệt). Trong mọi trường hợp, cần hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Tác dụng trên hệ thần kinh: đôi khi có cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.
  • Tác dụng trên gan: rất hiếm gặp: kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Thay đổi số lượng tế bào máu: rất hiếm gặp: thiếu máu có thể do tán huyết (xem Thận trọng khi dùng).
  • Đừng do dự hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ, và báo cho họ biết bất kỳ tác dụng ngoại ý nào không được nêu trong tờ hướng dẫn này.

Tương tác với các thuốc khác Rovamycine 1.5MIU

- Phối hợp cần lưu ý:

  • Levodopa (phối hợp với carbidopa): ức chế sự hấp thu carbidopa, với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Nên theo dõi lâm sàng và có thể phải chỉnh liều levodopa.

- Các vấn đề đặc biệt liên quan đến mất cân bằng INR: Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc kháng đông dạng uống đã được báo cáo trên bệnh nhân đang điều trị kháng sinh. Tuy vậy, một số nhóm kháng sinh tỏ ra có liên quan nhiều hơn, cụ thể là fluoroquinolones, macrolides, cyclins, cotrimoxazole, và một vài loại cephalosporins.

  • Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, phải báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.

Quá liều Rovamycine 1.5MIU

  • Liều độc của spiramycin chưa được biết.
  • Có thể có các dấu hiệu tiêu hóa sau khi dùng liều cao, như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Các trường hợp khoảng QT kéo dài, có thể giảm đi khi ngưng điều trị, đã được nhận thấy trên trẻ sơ sinh được điều trị với liều cao spiramycin và sau khi tiêm tĩnh mạch spiramycin trên các đối tượng có nguy cơ kéo dài khoảng QT. Nếu xảy ra quá liều spiramycin, nên dùng điện tâm đồ để đo khoảng QT, đặc biệt khi có các yếu tố nguy cơ khác (hạ kali - máu, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, dùng chung với các thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top