{SLIDE}

Cefalex 500mg Boston, Hộp 100 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13685
Thương hiệu:
Boston

Cephalexin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống. Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Giá bán lẻ :
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 100 viên

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thùng / Kiện 40 Hộp
Thương hiệu Boston
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Cephalexin (tương đương Cephalexin monohydrat 525.91 mg) 500 mg

Công dụng (Chỉ định)

Cephalexin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống. Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục – tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp.
  • Nhiễm khuẩn răng.

Liều dùng

Người lớn

  • Liều dùng từ 1 – 4 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
  • Hầu hết các nhiễm khuẩn sẽ đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ. Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ, không có biến chứng, liều thường dùng là 250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi những vi khuẩn ít nhạy cảm, bệnh nhân có thể cần sử dụng liều lượng lớn hơn. Nếu liều cephalexin hàng ngày cần sử dụng vượt quá  4 g, bác sĩ nên cân nhắc chuyển qua sử dụng đường tiêm ở liều thích hợp.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận

  • Liều sử dụng giống với người lớn và cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm rõ rệt (dựa trên độ thanh thải creatinin).
Chức năng thận (ClCr) Liều lượng khuyến cáo
≥ 60 mL/phút Không cần điều chỉnh liều
30 – 50 mL/phút

Không cần điều chỉnh liều.

Liều tối đa hằng ngày không quá 1g

15 – 29 mL/phút 250 mg mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ
5 – 14 mL/phút (*) 250 mg mỗi 24 giờ
1 – 4 mL/phút (*) 250 mg mỗi 48 giờ hoặc mỗi 60 giờ

 (*) Thiếu thông tin về khuyến cáo điều chỉnh liều trên bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Trẻ em

Liều khuyến cáo thông thường cho trẻ em là 25 – 50 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều uống.

Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ, không có biến chứng, nên chia liều thường dùng hàng ngày thành uống mỗi 12 giờ.

Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn khác, liều được đề nghị như sau:

  • Trẻ em ˂ 5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ. Nên sử dụng dạng bào chế chai chứa cốm pha hỗn dịch để đảm bảo chia liều chính xác.
  • Trẻ em ≥ 5 tuổi: 250 mg mỗi 8 giờ.
  • Trong các nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng gấp đôi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều yêu cầu trong điều trị viêm tai giữa là 75 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần uống.

Thời gian điều trị các nhiễm streptococcus tan huyết β nên kéo dài trong ít nhất 10 ngày.

Cách dùng

  • Pha thuốc với một lượng nước hợp lý (khoảng 5ml cho một gói), khuấy đều và dùng ngay (đối với Cefalex 250 dạng cốm pha hỗn dịch).
  • Dùng đường uống. Nên dùng thuốc lúc đói, uống trước khi ăn 1 giờ.

Quá liều

  • Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
  • Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
  • Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.

Thường găp, ADR>1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000<ADR

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mề đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminasa gan có hồi phục.
  • Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiếu niệu - sinh dục: Ngứa bộ phân sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Khác: Những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ nhưng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cefalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
  • Cholestyramin gắn với cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
  • Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefalexin.
  • Trong một nghiên cứu trên 12 người khỏe mạnh dùng liều đơn 500 mg cefalexin và 500 mg metformin, Cmax và AUC của metformin trong huyết tương tăng trung bình lần lượt là 34% và 24%, độ thanh thải metformin ở thnạ giảm trung bình là 14%. Không có tác dụng phụ được báo cáo trong 12 người khỏe mạnh trong nghiên cứu này. Không có thông tin về sự tương tác của cefalexin và metformin sau khi dùng đa liều. Ý nghĩa lâm sàng của nghiên cứu này là không rõ ràng, đặc biệt là không có trường hợp "nhiễm toan lactic" được báo cáo liên quan với việc điều trị đồng thời metformin và cefalexin.
  • Giảm kali huyết đã được mô tả ở bệnh nhân dùng các thuốc gây độc tế bào trong bệnh bạch cầu khi dùng gentamycin và cefalexin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
  • Sử dụng Cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
  • Giống như những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi suy thận, phải giảm liều cefalexin cho thích hợp.
  • Ở người bệnh dùng Cefalexin  có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling" hay viên "Clinitest", nhưng với các xét nghiệm bằng men thì không bị ảnh hưởng.
  • Có thông báo Cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
  • Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Lái xe và vận hành máy

  • Không ảnh hưởng

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cefalexin  cho người mang thai khi thật cần.
  • Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cefalexin.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top