{SLIDE}

Thuốc hướng thần Stella Stadpizide 50mg 50 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13430
Thương hiệu:
Stella
  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Sulpiride
Quy cách đóng gói 50 viên
Thương hiệu Stella
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Hoạt chất: Sulpiride 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Liều dùng

Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50 – 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.

Bệnh tâm thần phân liệt:

  • Bệnh nhân có triệu chứng âm tính: Khởi đầu 200 – 400 mg, 2 lần/ngày, nếu cần tăng đến tổng liều là 800 mg/ngày.
  • Bệnh nhân có triệu chứng dương tính: 400 mg/lần, 2 lần/ngày, nếu cần tăng liều đến tối đa 1,2 g/lần, 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.

Người cao tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.

Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Clcr = 30 – 60 ml/phút: 2/3 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 1,5 lần so với người bình thường.
  • Clcr = 10 – 30 ml/phút: 1/2 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 2 lần so với người bình thường.
  • Clcr < 10 ml/phút: 1/3 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 3 lần so với người bình thường.

Cách dùng

  • Stadpizide 50 được dùng bằng đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).
  • Phụ nữ có thai (nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ) và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Mất ngủ hoặc buồn ngủ; tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Ít gặp: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson; khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc

Sucralfat hoặc thuốc kháng acid: Dùng đồng thời sulpiride với sucralfat hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm hay magnesi hydroxyd làm giảm sự hấp thu của sulpiride. Vì vậy, nên dùng sulpiride khoảng 2 giờ trước khi dùng các thuốc này.

Lithi: Dùng đồng thời với lithi làm tăng nguy cơ phản ứng phụ ngoại tháp.

Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpiride với levodopa.

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống các thức uống và thuốc có chứa cồn trong khi dùng sulpiride.

Các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hại huyết áp thế đứng (tác động cộng gộp), vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Dùng chung với các thuốc sau có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT như: + Diltiazem, verapamil, clonidin; digitalis.

  • Thuốc gây mất cân bằng điện giải, đặc biệt là những thuốc gây hạ kali huyết: Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), các glucocorticoid, tetracosactide.

Cần điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải khi phối hợp:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như: Quinidine, disopyramide.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như: Amiodaron, sotalol.
  • Các thuốc khác như: Pimozide, haloperidol; methadone, thuốc chống trầm cảm imipramin; lithi, cisaprid, thioridazin, erythromycin (tiêm tĩnh mạch), halofantrin, pentamidine.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride bệnh nhân động kinh, người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.

Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch (VTE) trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

Phải giảm liều dần khi ngưng thuốc do triệu chứng cai thuốc cấp tính (buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ), khả năng tái phát các triệu chứng loạn thần kinh và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột.

Không uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.

Ngưng Stadpizide 50 tuyệt đối trong trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân.

Stadpizide 50 có chứa tá dược lactose và tinh bột mì. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Stadpizide 50 có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.


*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top