Citalopram Stella 20mg, Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
- Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin khuyến mãi
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
Hotline: 028.6686.3399
Bán lẻ: 0909 546 070
Bán sỉ: 0901 346 379
Hướng Thần | Citalopram |
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Stella |
Xuất xứ | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-27521-17 |
Thành phần Citalopram STADA
Mỗi viên nén bao phim Citalopram STADA® 20 mg chứa:
- Citalopram (dưới dạng citalopram hydrobromid) 20 mg
- Tá dược vừa đủ 1.viên
Chỉ định Citalopram STADA
- Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
- Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng
Liều lượng và cách dùng Citalopram STADA
Cách dùng
- Citalopram STADA® được dùng đơn liều bằng đường uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. Thuốc được uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị các đợt trầm cảm nặng: Citalopram được uống liều đơn 20 mg/ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên tối đa 40 mg/ngày. Khi bắt đầu điều trị, tác dụng chống trầm cảm không thể đạt được trong ít nhất hai tuần. Tiếp tục điều trị trong 4 - 6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát.
- Điều trị rối loạn hoảng loạn: Khuyến cáo uống liều đơn 10 mg cho tuần đầu tiên trước khi tăng liều đến 20 mg/ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày. Điều này để tránh các phản ứng ngược (như hoảng loạn, lo lắng). Điều trị ban đầu thường có hiệu quả sau 2 - 4 tuần. Đáp ứng điều trị đầy đủ có thể cần đến 3 tháng để phát huy tác dụng. Cần tiếp tục điều trị trong nhiều tháng.
Người cao tuổi (> 65 tuổi):
- Liều dùng nên được giảm một nửa so với liều khuyến cáo.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:
- Không dùng citalopram cho đối tượng này.
Suy giảm chức năng gan:
- Liều khởi đầu là 10 mg/ngày trong hai tuần đầu điều trị ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
- Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày.
Suy giảm chức năng thận:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình.
- Không dùng citalopram cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
Bệnh nhân chuyển hóa kém đối với CYP2C19:
- Liều khởi đầu là 10 mg/ngày trong hai tuần đầu điều trị.
- Liều có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Triệu chứng cai thuốc khi ngưng citalopram:
- Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với citalopram liều dùng nên được giảm dần trong ít nhất 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ phản ứng cai thuốc.
- Nếu có các triệu chứng không thể chịu đựng được xảy ra sau giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, tiếp tục điều trị với liều trước đây.
- Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với tốc độ chậm hơn.
Chống chỉ định Citalopram STADA
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.
- Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI).
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
- Không nên dùng citalopram trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết, chỉ dùng khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
- Citalopram được bài tiết vào sữa mẹ. Ước tính trẻ sơ sinh khi bú sẽ nhận được khoảng 5% lượng thuốc dùng hàng ngày của mẹ (mg/kg). Không có hoặc chỉ có một vài hiện tượng nhỏ được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, các thông tin hiện có không đủ để đánh giá rủi ro với trẻ em. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Citalopram ảnh hưởng ít và vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc tâm thần có thể làm giảm khả năng phán đoán và phản ứng với những tình huống khẩn cấp. Cần thông báo cho bệnh nhân về những ảnh hưởng này đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ Citalopram STADA
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Tâm thần: Kích động, căng thẳng.
- Hệ thần kinh: Thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.
- Mắt: Rối loạn tầm nhìn.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, táo bón.
- Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
- Toàn thân: Suy nhược.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn, giảm cân.
- Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ.
- Hệ thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Ù tai.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Hệ hô hấp: Ngáp, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.
- Thận và tiết niệu: Đa niệu, rối loạn tiểu tiện.
- Hệ sinh sản - vú: Liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh.
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng sự thèm ăn.
- Tâm thần: Gây hấn, rối loạn nhân cách, ảo giác, hưng cảm, hưng phấn, tăng ham muốn tình dục.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, chuột rút, rối loạn ngoại tháp, ngất.
- Mắt: Giãn đồng tử.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Hô hấp: Ho.
- Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
- Toàn thân: Phù nề, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
- Nội tiết: Hội chứng Schwartz - Bartter/ SIADH.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động, tâm thần bất an.
- Mạch máu: Xuất huyết.
- Gan - mật: Viêm gan.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
*** Vui lòng xem thông tin chi tiết Miễn trừ trách nhiễm
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:
*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.