{SLIDE}

Egilok 50mg Egis 60 viên - Điều trị tăng huyết áp

Số lượt mua:
8
Mã sản phẩm:
5824
Thương hiệu:
Egis Pharmaceutical

Chỉ định điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực, loạn nhịp
  • Bệnh tim chức năng kèm hồi hộp, điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, ngừa đau nửa đầu

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu Egis Pharmaceutical
Xuất xứ Hungary

Thành phần

  • Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 50mg metoprolol tartrate.
  • Tá dược: Microcrystaline cellulose, sodium starch glycolate (loại A), colloidal anhydrous silica, povidone (K-90), magnesium stearate.

Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
  • Chứng đau thắt ngực. Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
  • Điều trị duy trì - với mục đích dự phòng thứ cấp - sau khi bị nhồi máu cơ tim.
  • Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
  • Cường giáp (để làm chậm nhịp tim).
  • Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu.

Liều dùng

Liều lượng phải được tính cho từng trường hợp một để tránh nhịp tim quá chậm. Liều thông thường như sau:

Tăng huyết áp:

Trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung bình, liều khởi đầu là 25 - 50mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Khi cần có thể tăng dần liều lên đến 100mg ngày 2 lần, hay có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Chứng đau thắt ngực:

Liều khởi đầu là 25 - 50mg ngày hai đến ba lần, Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng dần lên đến 200mg trong ngày, hay phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác.

Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim:

  • Liều thông thường 50 - 100mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).

Loạn nhịp:

  • Liều khởi đầu 25 - 50mg ngày hai hay ba lần. Nếu cần có thể tăng dần liều trong ngày lên đến 200mg, hay có thể phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.

Cường giáp:

  • Liều trong ngày đề nghị là 150 - 200mg, chia làm 3 đến 4 lần.

Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu:

  • Liều thông thường là 50mg ngày 2 lần (sáng và chiều tối), có thể tăng lên 100mg ngày 2 lần nếu cần.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Không cần phải thay đổi liều lượng ở các bệnh nhân mắc bệnh thận.
  • Nói chung không cần phải thay đổi liều dùng khi bị xơ gan, vì metoprolol ít gắn kết với protein huyết tương (5 - 10%). Nếu bị suy gan nặng (như sau khi được phẫu thuật bắc cầu) thì có thể cần phải giảm liều metoprolol.
  • Không cần phải giảm liều ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng metoprolol cho trẻ em.

Cách dùng

  • Có thể uống thuốc ngoài hay trong bữa ăn.
  • Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc.

Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, vô tâm thu, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, tím tái, hạ đường huyết, mất ý thức, hôn mê.
  • Các triệu chứng nói trên có thể nặng hơn sau khi dùng cùng với rượu, các thuốc hạ huyết áp, quinidine và các barbiturate.
  • Triệu chứng đầu tiên của quá liều xuất hiện trong vòng 20 phút – 2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Trong các biện pháp xử lí quá liều, cần chăm sóc tích cực và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ (các thông số về tuần hoàn, hô hấp, chức năng thận, đường huyết, các chất điện giải trong huyết thanh).
  • Nếu thuốc vừa mới uống, có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc bằng cách rửa dạ dày (hoặc gây nôn bởi nhân viên y tế đã được huấn luyện nếu không thể rửa dạ dày và nếu bệnh nhân còn tỉnh táo) kèm với dùng than hoạt tính.
  • Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm và đe dọa suy tim, phải dùng thuốc kích thích β1 theo đường tĩnh mạch với khoảng cách 2 - 5 phút, hay truyền dịch cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Nếu không có sẵn thuốc kích thích chọn lọc β1 thì có thể dùng atropine đường tĩnh mạch hay dopamine đường tĩnh mạch. Nếu kết quả không thỏa đáng, phải xem xét đến việc dùng các thuốc khác có tác dụng giống thần kinh giao cảm (dobutamine hay norepinephrine).
  • Glucagon với các liều 1 - 10mg cũng có thể có hiệu quả đảo ngược tác dụng của sự phong bế beta mạnh. Trong trường hợp nhịp tim chậm nặng không đáp ứng với thuốc, có thể cần phải gắn máy tạo nhịp tim. Co thắt phế quản có thể được chữa với thuốc kích thích β2 theo đường tĩnh mạch (như terbutaline). Các thuốc giải độc có thể được dùng với liều cao hơn liều điều trị.
  • Không thể loại bỏ metoprolol một cách hiệu quả bằng thẩm phân máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn bêta khác:

  • Blốc nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3.
  • Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng.
  • Hội chứng xoang bệnh.
  • Sốc do tim.
  • Rối loạn nặng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
  • Suy tim mất bù.
  • Do dữ liệu lâm sàng còn ít, cho nên chống chỉ định dùng metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu
  • Nhịp tim dưới 45/phút,
  • Thời gian P - D dài hơn 240ms.
  • Huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg.
  • Những bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích bêta).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường bệnh nhân dung nạp tốt metoprolol, các tác dụng phụ khi xảy ra thường là nhẹ và hồi phục lại được. Các tác dụng phụ dưới đây đã được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng và trong điều trị thường quy với metoprolol.
  • Trong một số trường hợp không thể kiểm tra được sự liên quan giữa việc dùng thuốc với việc xảy ra tác dụng phụ. Các thuật ngữ dưới đây, dùng để chỉ tần suất các tác dụng phụ, được định nghĩa như sau: Rất thường gặp ≥ 10%. Thường gặp 1 - 9,9%. Ít gặp 0,1 - 0,9%. Hiếm 0,01 - 0,09%. Rất hiếm ≤ 0,01%.

Hệ thần kinh:

  • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng.
  • Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục.
  • Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.

Hệ tim mạch:

  • Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp.
  • Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim.
  • Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền.
  • Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên.
  • Hệ tiêu hoá:
  • Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp: Nôn.
  • Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi.

Da:

  • Ít gặp: Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều.
  • Hiếm: Rụng tóc.
  • Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn.
  • Hệ hô hấp:
  • Thường gặp: Khó thở khi gắng sức.
  • Ít gặp: Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn).
  • Hiếm: Viêm mũi.

Giác quan:

  • Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt và/hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc.
  • Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác.
  • Chuyển hoá trung gian:
  • Ít gặp: Tăng cân.
  • Huyết học:
  • Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ vận động:

Rất hiếm: Đau khớp.

Các trị số xét nghiệm:

  • Rất hiếm khi tăng nhẹ nồng độ triglyceride trong huyết thanh.
  • Phải ngưng Egilok nếu các tác dụng nói trên xảy ra với mức độ nặng và nguyên nhân không thể được xác định rõ ràng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tác dụng hạ huyết áp của thuốc Egilok và của các thuốc hạ huyết áp khác thường cộng lực với nhau, do đó để tránh huyết áp thấp phải thận trọng khi phối hợp các thuốc với nhau. Tuy nhiên, bản chất cộng lực tác dụng của các thuốc hạ huyết áp có thể giúp kiểm soát huyết áp một cách hiệu quả hơn khi cần.
  • Dùng cùng lúc metoprolol với verapamil và/hoặc các thuốc chẹn calci loại diltiazem khác sẽ làm tăng tác dụng co cơ âm và điều nhịp. Không nên dùng theo đường tĩnh mạch các thuốc chẹn calci loại verapamil khi bệnh nhân được điều trị với các thuốc chẹn bêta.

Thận trọng khi phối hợp với:

  • Các thuốc chống loạn nhịp dạng uống (loại quinidine và amiodarone) và các thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm (nguy cơ hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ - thất).
  • Các digitalis glycoside (nguy cơ nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền, metoprolol không ảnh hưởng đến tác dụng co cơ dương của các thuốc digitalis).
  • Các thuốc hạ huyết áp khác/ chủ yếu nhóm guanethidine, reserpine, alpha-methyl-dopa-clonidine và guanfacine (nguy cơ hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm).
  • Nếu phối hợp với clonidine thì khi ngưng thuốc phải ngưng luôn metoprolol trước và vài ngày sau đó thì ngưng clonidine sau khi đã ngưng metoprolol. Cơn tăng huyết áp có thể xảy ra nếu ngưng clonidine trước.
  • Một số thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như: Thuốc gây ngủ, dịu thần kinh, chống trầm cảm thuộc nhóm 3 vòng và 4 vòng, an thần, rượu (nguy cơ hạ huyết áp).
  • Thuốc ngủ gây nghiện (nguy cơ ức chế tim).
  • Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và bêta (nguy cơ tăng huyết áp, nhịp tim chậm nhiều, có thể ngưng tim).
  • Ergotamine (tăng tác dụng co mạch).
  • Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm β2 (đối kháng chức năng).
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (như indomethacin, có thể giảm tác dụng hạ huyết áp).
  • Các estrogen (có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của metoprolol).
  • Các thuốc trị tiểu đường dạng uống và insulin (metoprolol làm tăng tác dụng hạ đường huyết, và có thể che dấu các dấu chứng của đường huyết thấp).
  • Các thuốc làm giãn cơ loại curare (làm tác dụng phong bế thần kinh cơ nặng hơn).
  • Các chất ức chế men (như cimetidine, rượu, hydralazine, các SSRI như paroxetine, fluoxetine, sertraline) (tác dụng của metoprolol tăng do nồng độ trong huyết tương cao hơn).
  • Các chất cảm ứng men (như rifampicin, barbiturate) (tác dụng của metoprolol có thể bị giảm do tăng chuyển hoá tại gan).
  • Khi dùng cùng lúc với các chất ức chế hạch thần kinh giao cảm hay các thuốc chẹn bêta khác (như thuốc nhỏ mắt), hay các thuốc ức chế MAO thì cần phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thai kỳ và cho con bú

Các dữ liệu tiền lâm sàng:

  • Các dữ liệu tiền lâm sàng không cho thấy tác dụng gây hại.

Dữ liệu trên người:

  • Khi điều trị phải cân nhắc kĩ lợi/hại. Nếu phải dùng thuốc thì thai nhi và trẻ mới sinh phải được theo dõi rất cẩn thận trong nhiều ngày (48 - 72 giờ) sau khi sinh, vì sự giảm tuần hoàn ở tử cung - nhau thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai và thuốc đi vào tuần hoàn của thai có thể làm nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ huyết áp và hạ đường huyết.
  • Tuy khi dùng ở liều điều trị thì metoprolol ít được đào thải vào sữa mẹ, do đó không thể gây tác dụng chẹn bêta cho trẻ, nhưng vẫn cần theo dõi trẻ kĩ hơn (có thể xảy ra nhịp tim chậm).

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Metoprolol có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và làm các công việc có nguy cơ tai nạn, nhất là khi bắt đầu điều trị và nếu đồng thời có uống rượu (đôi khi có thể bị chóng mặt và mệt mỏi), do đó liều lượng cho phép lái xe và làm các công việc nguy hiểm phải được xác định cho từng trường hợp một.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top