{SLIDE}

Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng Omez 20mg, 20 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
9710
  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày.
  • Viêm thực quản trào ngược.
  • Kiểm soát hội chứng Zollinger - Ellison.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 20 viên

Thành phần Omez 20mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Omeprazole BP 20mg, dạng hạt bao tan tại ruột.

Tá dược: Mannitol; Lactose; Natri lauryl sulphate; Anhydrous Disodium Hydrogen Phosphate; Sucrose; Hypromellose; Methacrylic acid Copolymer Type-C (Eudragit L100 - 55); các hạt Natri hydroxide, Polythylene Glycol; Titan Dioxide; Talc tinh khiết.

Chỉ định Omez 20mg

  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày.
  • Viêm thực quản trào ngược.
  • Kiểm soát hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều dùng - Cách dùng Omez 20mg

Đối với người lớn:

  • Uống để điều trị ngắn hạn loét tá tràng: 20mg/ngày/4 tuần. Đôi khi cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nữa.
  • Uống để điều trị ngắn hạn loét dạ dày: 40mg/ngày/4 tuần.
  • Uống để điều trị ngắn hạn viêm thực quản trào ngược kèm theo triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và không có viêm bong thực quản: 20mg/ngày/4 tuần. Đối với các bệnh nhân viêm bong thực quản kèm theo hội chứng GERD: 20mg/ngày/4 - 8 tuần.
  • Liều bắt đầu để kiểm soát hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg. Liều có thể thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, có thể đến 120mg/ngày. Có thể cho 80mg/ngày chia làm 2 lần.

Đối với trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của viên nang omeprazole không thiết lập cho trẻ em;

Đối với bệnh nhân lớn tuổi: Không điều chỉnh liều.

Đối với bệnh nhân suy gan: Có thể cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy chức năng gan, vì omeprazole chuyển hóa mạnh trong gan và tốc độ thải trừ kéo dài hơn so với bệnh nhân bình thường.

Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Chống chỉ định Omez 20mg

  • Bệnh nhân quá mẫn với omeprazol hoặc các tá dược khác có trong công thức.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ Omez 20mg

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: trung tiện; buồn nôn; nôn
  • Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ trong số những triệu chứng này, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức, hoặc gọi cấp cứu: phát ban; nổi mề đay; ngứa; khó thở hoặc nuốt; nhịp tim nhanh, bất thường; mệt mỏi quá mức; hoa mắt; lâng lâng; co thắt cơ bắp; lắc không kiểm soát được một phần của cơ thể; co giật; tiêu chảy nặng với phân lỏng; đau bụng; cảm sốt.

Tương tác thuốc Omez 20mg

  • Tiềm năng tương tác chuyển hóa giữa omeprazol và các thuốc khác là rất hạn chế. Tuy nhiên, vì omeprazol kìm hãm sự chuyển hóa thuốc vi lạp thể trong gan (hệ thống men cytochrom P450), nên sự đào thải các thuốc khác bị giảm đi vì chúng phải chuyển hóa trong gan qua hệ thống men cytochrom P450 hoặc các thuốc đó được chiết xuất mạnh qua gan và tranh chấp hệ thống men với omeprazol. Hiệu quả đó dẫn đến sự đào thải chậm và làm tăng nồng độ trong máu của diazepam, phenytoin và các chất chống đông máu như warfarin, cần giám sát nồng độ trong máu hoặc thời gian đông máu (prothrombin time) để phân liều, vì sự điều chỉnh liều có thể cần thiết trong quá trình điều trị với omeprazol.
  • Omeprazol làm tăng pH của dạ dày, nên có khả năng ảnh hưởng đến sinh khả dụng của bất cứ thuốc nào mà sự hấp thu phụ thuộc pH và omeprazol cũng có thể ngăn cản sự phân hủy của thuốc không bền với acid. Do vậy, khi sử dụng đồng thời itoaconazol, ketoconazol với omeprazol có thể dẫn đến sự hấp thu của các thuốc này bị giảm.
  • Omeprazol không ảnh hưởng lên bất cứ các dạng đồng phân nào có liên quan của CYP ( hệ thống men cytochrom P450) như không có tương tác chuyển hóa với các chất nền đối với CYPA2 (cafein, phenacetin, theophylin), CYP C9 (S-warfarin, piroxicam, diclofenac và naproxen), CYPD6 (metoprolol, propanolol), CYP2E1 (ethanol), và CYP3A (cyclosporin, lidocain, quinidin, estradiol, erytahromycin, budesonid).

Chú ý đề phòng Omez 20mg

  • Omeprazol được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn xảy ra ≥ 1% không đánh giá được mối quan hệ nhân quả có thể là: đau bụng (5.2%), suy nhược (1.3%), táo bón (1.5%), ỉa chảy (3.7%), đầy hơi (2.7%), buồn nôn (4.0%), nôn (1.9%), ợ chua (1.9%), đau đầu (2.9%).
  • Các tác dụng không mong muốn khác < 1% trên cơ thể bệnh nhân hoặc người tình nguyện mà mối liên quan với omeprazol chưa rõ:
  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng bao gồm: quá mẫn, sốt, đau, mệt mỏi, khó chịu, chướng bụng.
  • Tim mạch: Đau ngực, hoặc tức ngực, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hồi hộp, huyết áp tăng, phù ngoại vi.
  • Dạ dày ruột: Viêm tuyến tụy, chán ăn, kích thích ruột kết, đầy hơi, phân biến màu, bệnh nấm Candida, teo chất nhầy của lưỡi, khô miệng. Trong quá trình điều trị với omeprazol, có thông báo về các u nhỏ tuyến đáy dạ dày, tuy ít. Những u này lành tính và mất đi khi dừng thuốc. Khi điều trị lâu với omeprazol trên các bệnh nhân có hội chứng Zollinger - Ellison (ZE) có báo cáo về các hạch dạng ung thư dạ dày - tá tràng. Phát hiện này làm cho người ta tin đó là biểu hiện cơ bản của u ác tính.
  • Gan: Kết quả các phép thử chức năng gan tăng lên ở mức nhẹ, ít khi và rõ ràng [ALT (SGPT), AST (SGOT), γ-glutamyl transpeptidase, phosphatase kiềm, và bilirubin (bệnh vàng da). Trong các ví dụ hiếm hoi, bệnh gan rõ ràng đã xảy ra bao gồm bệnh vàng da, ứ mật hoặc viêm gan hỗn hợp, xơ gan, suy gan, và bệnh não - gan.
  • Chuyển hóa/dinh dưỡng: Thiếu natri, giảm đường huyết, tăng cân.
  • Hệ xương cơ: Co cơ, đau cơ, yếu cơ, đau khớp, đau cẳng chân.
  • Hệ thần kinh/tâm thần: Rối loạn tâm thần, bao gồm: trầm cảm, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, bồn chồn, run, lãnh cảm, buồn ngủ, lo lắng, ác mộng, hoa mắt, dị cảm, loạn cảm giác nửa mặt.
  • Hệ hô hấp: Chảy máu cam, đau thực quản.
  • Da: Phát ban và một số ít trường hợp có các phản ứng da nói chung là trầm trọng bao gồm ban hoại tử biểu bì do thuốc, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da, mày đay, phù mạch, bệnh ngứa, rụng tóc, khô da, tăng tiết mồ hôi.
  • Giác quan đặc biệt: ù tai, vị giác khác thường.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẻ (đôi khi tái phát khi tái sử dụng thuốc), nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nước tiểu có mủ, đi tiểu nhiều, creatinin trong huyết tương tăng, protein niệu, nước tiểu có máu, có glucose, đau tinh hoàn, vú to ở đàn ông.
  • Chảy máu: Có ít các trường hợp giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng bạch cầu, và thiếu máu tan huyết cũng đã có báo cáo.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top