{SLIDE}

Thuốc cảm OPV Ameflu Night Time

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2128
Thương hiệu:
OPV Pharma
  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Xuất xứ Việt Nam
Hô hấp Dextromethorphan
Kháng Histamin Chlorpheniramine
Kháng Viêm Acetaminophen
Quy cách đóng gói 100 viên
Số đăng ký VNB-0895-03
Thùng / Kiện 60 Hộp
Thương hiệu OPV Pharma
Tim Mạch Phenylephrin

Thành phần Ameflu Night Time

Hoạt chất:

  • Acetaminophen….………..……500 mg
  • Phenylephrin HCl…………….….10 mg
  • Dextromethorphan HBr………15 mg
  • Chlorpheniramin maleat….…..…4 mg
  • Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd, acid citric khan, opadry II blue.

Công dụng Ameflu Night Time

  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Liều lượng và cách dùng Ameflu Night Time

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 4 – 6 giờ, không dùng quá 6 viên trong 24 giờ.

Chống chỉ định Ameflu Night Time

  • Được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase.
  • Có bệnh mạch vành và tăng huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Suy gan nặng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Đang cơn hen cấp.
  • Tắt nghẽn cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày, hẹp tắt môn vị – tá tràng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ Ameflu Night Time

Acetaminophen:

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)

  • Da: Ban da
  • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)

  • Da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Phenylephrin hydroclorid:

Thường gặp, (hơn 1 trong 100 người)

  • Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp
  • Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.

Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)

  • Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
  • Hô hấp: Suy hô hấp
  • Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
  • Mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.

Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)

  • Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Dextromethorphan hydrobromid:

Thường gặp, (hơn 1 trong 100 người)

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn
  • Da: Đỏ bừng

Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)

  • Da: Nổi mày đay

Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)

  • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Clorpheniramin maleat:

  • Khi dùng với liều điều trị, ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em (đặc biệt là trẻ sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.

Thường gặp, (hơn 1 trong 100 người)

  • Thần kinh: Ức chế hệ thần kinh trung ương: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em), nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động.
  • Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

Ít gặp, (hơn 1 trong 1000 người)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim
  • Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).

Hiếm gặp, (ít hơn 1 trong 1000 người)

  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu
  • ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
  • Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thuốc hoặc thực phẩm cần tránh khi sử dụng Ameflu Night Time

Tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này nếu bạn đang sử dụng một trong các thuốc hay thực phẩm sau:

  • Các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid.
  • Các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm.
  • Các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa).
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin).
  • Alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid).
  • Digoxin.
  • Atropin.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ.
  • Phenytoin.

Quên liều Ameflu Night Time

  • Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ.
  • Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường.
  • Không nên gấp đôi liều dùng.

Quá liều Ameflu Night Time

  • Triệu chứng quá liều acetaminophen: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3-4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Triệu chứng quá liều phenylephrin HCl: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Triệu chứng quá liều dextromethorphan HBr: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
  • Triệu chứng quá liều clorpheniramin maleat: Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 20-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.

Xử lý khi quá liều Ameflu Night Time

  • Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
  • Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.

Thận trọng khi sử dụng Ameflu Night Time

  • Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

  • Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối lọan chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
  • Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15-30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP):

  • Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng.
  • Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân.
  • Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
  • Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn:

  • Có thiếu máu từ trước
  • Bị nghiện rượu
  • Suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước
  • Nhược cơ
  • Bệnh phổi mạn tính
  • Cao tuổi
  • Bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.
  • Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
  • Có chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do hút thuốc lá, bệnh hen, hoặc giãn phế nang.
  • Có chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhày) quá mức.
  • Có vấn đề ở đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính.
  • Tăng nhãn áp.

Lưu ý

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
  • Thuốc gây buồn ngủ.
  • Rượu, các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
  • Tránh dùng các thức uống có chứa cồn khi đang dùng thuốc này.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
  • Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

Thời kỳ mang thai:

  • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra, dùng liều thấp và trong thời gian ngắn. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc:

  • Thuốc có thể gây kích thích, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, hưng phấn, ảo giác. Bạn cần thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top