{SLIDE}

Symbicort Rapihaler 160/4,5 mcg 120 liều

Số lượt mua:
6
Mã sản phẩm:
7764
Thương hiệu:
AstraZeneca
  • Điều trị thường xuyên bệnh hen Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.
  • Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hô hấp Formoterol
Hocmon, Nội tiết tố Budesonide
Quy cách đóng gói 120 liều
Thương hiệu AstraZeneca
Xuất xứ Thụy Điển

Thành phần Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Budesonide, Formoterol

Chỉ định Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Điều trị thường xuyên bệnh hen Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết. –
  • Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Liều dùng và cách dùng Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn (≥ 18 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.
  • Thiếu niên (12-17 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em ≥ 6 tuổi: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Bệnh nhân nên được bác sỹ tái đánh giá thường xuyên. Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi. Không được thở ra qua đầu ngậm. Súc miệng sau khi hít để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng.

Tác dụng phụ Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Đánh trống ngực; run rẩy, thường là của các tay ; nhức đầu; men nhiễm trùng miệng hoặc cổ họng (bệnh tưa miệng miệng; họng; ho và khản giọng. Các tác dụng phụ ít gặp hơn như tăng nhịp tim (nhịp tim nhanh; chóng mặt; cảm giác ốm (buồn nôn), cơ chuột rút; kích động hoặc bồn chồn; căng thẳng; rối loạn giấc ngủ; vết bầm tím; hạ kali máu; thở khò khè và khó thở (co thắt phế quản; phản ứng dị ứng, chẳng hạn như phát ban, ngứa, sưng lưỡi và họng (phù mạch), hoặc phản ứng phản vệ.
  • Rất hiếm các trường hợp thay đổi huyết áp, trầm cảm; rối loạn hành vi ở trẻ em; tăng đường huyết; rối loạn vị giác; đau thắt ngực; hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng của xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp). Đây có thể xảy ra sau khi dùng liều cao trong thời gian dài.

Chống chỉ định Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Quá mẫn với budesonide, formoterol hay lactose dạng hít.

Thận trọng Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Thận trọng với bệnh nhân bị bệnh gan nặng; tiểu đường; Nhiễm độc giáp; Bệnh tim đặc trưng bởi sự dày lên của cơ tim nội bộ và tắc nghẽn bên trong tim (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn); Thu hẹp của động mạch chính rời khỏi trung tâm để cung cấp máu cho cơ thể (hẹp động mạch chủ); nhịp tim nhanh.

Tương tác thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

Thuốc này có khả năng có thể làm giảm lượng kali trong máu. Nếu nó được thực hiện kết hợp với bất kỳ các loại thuốc sau đây, mà cũng có thể làm giảm kali trong máu, nguy cơ của một mức độ kali trong máu thấp (hạ kali máu) được tăng lên:

  • Thuốc cường β2 tác dụng ngắn, chẳng hạn như salbutamol và salmeterol.
  • Corticosteroid uống, chẳng hạn như prednisolone
  • Thuốc lợi tiểu, ví dụ như bendroflumethiazide và furosemide
  • Derivates xanthine, ví dụ như theophylline.
  • Beta-blocker như atenolol, propranolol, timolol không nên thường được dùng cùng với thuốc này

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top