Promethazin 5mg Agimexpharm 30 gói x 1,6g

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14101
Promethazin 5mg Agimexpharm 30 gói x 1.6g
5.0/5

Số đăng ký: 893100201224

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Promethazine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Agimexpharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893100201224
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Promethazin Hydroclorid: 5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Promethazin dùng chữa triệu chứng hoặc đề phòng các phản ứng quá mẫn (như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa), để an thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn, cũng như để giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ, người bệnh dễ dàng tỉnh dậy.
  • Promethazin còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa. Thuốc làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ, làm ngủ dễ và sau mổ làm giảm buồn nôn và nôn.
  • Phòng và điều trị say tàu xe.

Liều dùng

Trẻ em:

  • Từ 2 – 6 tuổi: Uống ½ gói/ lần.
  • Từ 7 – 12 tuổi: Uống 1 gói/ lần.
  • Người lớn: Uống 2 gói/ lần.
  • Mỗi ngày uống 3 – 4 lần.
  • Nếu phòng say tàu xe nên uống liều đầu tiên trước khi khởi hành ít nhất là 30 – 60 phút, nếu cần uống thêm liều thứ hai sau 8 – 12 giờ.

Cách dùng

  • Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.
  • Thuốc thường uống trước bữa ăn và khi đi ngủ.

Quá liều

  • Quá liều: Các tai biến do dùng promethazin liều cao chưa được ghi nhận, tuy nhiên khi sử dụng quá liều có thể xảy ra các triệu chứng như sau: Tụt huyết áp, ức chế hệ thần kinh nhẹ, ức chế hệ hô hấp, co giật, rối loạn tri giác, hôn mê. Các triệu chứng khác có thể thấy như tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, mất điều hòa động tác, run rẩy, có dấu hiệu ngoại tháp, khô miệng, giãn đồng tử, cơn bừng đỏ mặt, rối loạn tiêu hóa.
  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều hoặc uống nhằm liều quá cao, phải đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và báo ngay cho bác sỹ thông tin về quá liều promethazin để xử trí kịp thời.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân đang hôn mê hay đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của promethazin có thể khác nhau về tần suất và mức độ trầm trọng tùy theo từng người bệnh.

Các tác dụng này nói chung thường biểu hiện ở hệ thần kinh trung ương.

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh:Ngủ gà, nhìn mờ.
  • Da:
  • Khác:Niêm dịch quánh đặc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria.
  • Ðường tiêu hóa: Khô miệng hoặc họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc).

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Thần kinh: Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoại tháp như cơn xoay mắt, vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi dùng liều cao).
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Da:Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.
  • Răng: Nếu dùng trường diễn sẽ tăng nguy cơ gây sâu răng do miệng bị khô.

Tương tác với các thuốc khác

  • Với thuốc ức chế TKTƯ: Promethazin hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần của các opiat hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh (như các barbiturat và các thuốc an thần khác), các thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu.
  • Khi sử dụng promethazin đồng thời với các thuốc ức chế TKTƯ phải thận trọng để tránh quá liều.
  • Với epinephrin: Tác dụng alpha – adrenergic của epinephrin có thể bị chẹn nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin gây chẹn alpha – adrenergic.
  • Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế TKTƯ và kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp.
  • Các chất chẹn beta – adrenergic: Ðặc biệt là propranolol, nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.
  • Levodopa: Khi dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin, các tác dụng chống Parkinson có thể bị ức chế do chẹn các thụ thể dopamin trong não.

Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán:

  • Chẩn đoán thai: Xét nghiệm chẩn đoán thai trên cơ sở phản ứng miễn dịch giữa HCG và kháng HCG có thể cho kết quả âm tính hoặc dương tính giả tạo.
  • Thử nghiệm dung nạp glucose: Tăng glucose máu có thể xảy ra ở người bệnh dùng promethazin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không được dùng các kháng histamin cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh vì nhóm này thường rất dễ nhạy cảm với tác dụng ức chế hô hấp và kháng cholinergic ở TKTƯ của thuốc. Tránh dùng thuốc Promethazin cho các trẻ em dưới 2 tuổi vì nguy cơ gây ngừng thở trung ương và do tắc nghẽn, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở lúc ngủ và giảm tỉnh táo. Các thuốc này cũng tránh dùng cho trẻ em có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, đặc biệt là khi dùng liều cao vì có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu TKTƯ của hội chứng này, do đó gây khó khăn cho chẩn đoán.
  • Promethazin có thể gây buồn ngủ nhiều, do đó người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Do tính chất kháng cholinergic nên các thuốc kháng histamin cần dùng thận trọng trong các bệnh như: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng.
  • Tác dụng phụ kháng cholinergic thường hay xảy ra mạnh hơn ở những người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn thương não.
  • Promethazin cũng cần sử dụng thận trọng cho các người động kinh hoặc tim mạch nặng, suy gan hoặc suy tủy.
  • Tác dụng an thần của promethazin được tăng cường bởi các thuốc ức chế TKTƯ như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng hoặc phải giảm liều khi dùng cùng promethazin. Khi dùng đồng thời với promethazin liều của barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (như morphin, pethidin) phải giảm từ 1/4 đến 1/2. Các thuốc an thần hoặc ức chế TKTƯ cần tránh dùng cho những người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng, chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi mà lợi ích điều trị xác đáng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Do không biết rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng không mong muốn (như kích động hoặc kích thích khác thường) có thể xảy ra ở đứa trẻ. Các thuốc kháng histamin có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Promethazin có thể gây buồn ngủ nhiều, do đó người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.