Pharmedic Stomafar, Lọ 40 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9966
Stomafar Pharmedic 40 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893100593324

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Nhôm hydroxyd/Magnesi khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharmedic khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Pharmedic

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893100593324
Thùng / Kiện:
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Nhôm hydroxyd: 400mg
  • Magnesi hydroxyd: 400mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị trung hòa acid dạ dày trong loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, ợ nóng và các bệnh tăng acid dạ dày.
  • Trào ngược dạ dày thực quản.

Liều dùng

  • Nhai kỹ 1 – 2 viên, 1 – 3 giờ sau 3 bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc mỗi khi lên cơn đau dạ dày. Tối đa 6 lần mỗi ngày. Không dùng quá 12 viên/ngày.
  • Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu: Không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.

Cách dùng

  • Nhai kỹ viên nén.

Quá liều

  • Những phản ứng nghiêm trọng khó xảy ra sau khi dùng quá liều. Ngưng thuốc điều chỉnh lượng dịch thiếu nếu cần thiết.

Cách xử trí:

  • Điều trị quá liều magnesi: Xem xét tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và bắt buộc lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Giảm phosphat máu.
  • Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy hay táo bón.

Chưa rõ tần suất:

  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng magnesi máu, tăng nhôm máu, hạ phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao hay liều thông thường ở những bệnh nhân với chế độ ăn thấp phospho, mà có thể dẫn đến tăng tái hấp thu xương, tăng calci niệu, loãng xương.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid.
  • Các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở sự hấp thu của một số thuốc như vitamin, levothyroxin, hydroxychloroquin, chloroquin, chlopromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, rosuvastatin.
  • Thận trọng khi dùng cùng với polystyren sulphonat do những rủi ro tiềm ẩn của việc giảm tác dụng của resin gắn kết kali, của nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (báo cáo với nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd, và tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxyd).
  • Dùng cùng với các citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, do bệnh tật hặc do bệnh tật hoặc điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
  • Kiểm tra định kỳ hằng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nồng độ phosphat trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dài thuốc kháng acid chứa nhôm.
  • Người bệnh suy thận.
  • Trong thành phần thuốc có lactose, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp trong việc không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose – galactose.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu lâm sàng đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trong thời kỳ mang thai. Sử dụng các thuốc kháng acid nên tránh trong ba tháng đầu của thai kỳ. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.