{SLIDE}

Anaropin 2mg/ml 20ml, Hộp 5 lọ

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
7757
Thương hiệu:
AstraZeneca
  • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ
  • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện)
  • Phong bế thần kinh lớn
  • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Gây Tê, Mê Ropivacaine
Thương hiệu AstraZeneca
Xuất xứ Thụy Điển

Thành phần Anaropin 2mg/ml

  • Mỗi mL: Ropivacaine hydrochloride 2mg

Chỉ định Anaropin 2mg/ml 20ml

* Gây tê phẫu thuật:

  • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ
  • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện)
  • Phong bế thần kinh lớn
  • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

* Giảm đau cấp:

  • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh
  • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc
  • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật

* Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật):

  • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.
  • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

Liều dùng Anaropin 2mg/ml 20ml

  • Dùng liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả mong muốn. Người lớn, trẻ > 12t.: Gây tê phẫu thuật: Nồng độ 7.5mg/mL: (a) Ngoài màng cứng vùng thắt lưng: 15-25 mL (phẫu thuật), 15-20 mL (mổ đẻ); (b) Ngoài màng cứng vùng ngực: 5-15 mL phụ thuộc cấp độ tiêm (phong bế trong giảm đau hậu phẫu). (c) Phong bế thần kinh lớn (đám rối thần kinh cánh tay): 10-40 mL. (d) Chọn lọc và phong bế thần kinh nhỏ-vừa: 1-30 mL. Nồng độ 5mg/mL: Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong phẫu thuật: 3-4 mL. Giảm đau cấp: Nồng độ 2mg/mL. (a) Ngoài màng cứng vùng thắt lưng: liều cao (bolus) 10-20 mL, tiêm từng đợt 10-15 mL (khoảng cách 2 lần tiêm ít nhất 30 phút) hoặc truyền liên tục 6-14 mL/giờ (sau phẫu thuật/khi sinh); (b) Ngoài màng cứng vùng ngực: truyền liên tục 6-14 mL/giờ (hậu phẫu), (c) Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc: 1-100 mL, phong bế thần kinh ngoại biên (đùi hoặc cơ thang): truyền liên tục hoặc tiêm từng đợt 5-10 mL/giờ. Trẻ em ≤ 25kg: Nồng độ 2mg/mL, tối đa 25 mL. Giảm đau cấp trong/sau phẫu thuật: (a) Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng, đơn liều, 0-12t.: 1 mL/kg, (b) Truyền ngoài màng cứng liên tục ở trẻ ≤ 25kg: 0-6 tháng tuổi: liều cao(*) 0.5-1 mL/kg, truyền đến 72 giờ, 0.1 mL/kg/giờ; 6-12 tháng tuổi: liều cao(*) 0.5-1 mL, truyền đến 72 giờ, 0.2 mL/kg/giờ, 1-12t.: liều cao(**) 1 mL/kg, truyền đến 72 giờ, 0.2 mL/kg/giờ. (*)Giới hạn dưới của liều là khoảng liều đề nghị để phong bế ngoài màng cứng vùng ngực, trong khi giới hạn trên của liều trên là khoảng liều đề nghị để phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng hoặc chùm đuôi ngựa. (**)Liều đề nghị cho phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng. Nên giảm sử dụng liều cao khi gây tê ngoài màng cứng vùng ngực.

Cách dùng Anaropin 2mg/ml 20ml

  • Cần hết sức thận trọng để tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm. Tiêm chậm (25-50mg/phút) toàn bộ thuốc hoặc chia liều nhỏ hơn và duy trì liên tục. Tiêm liều cao ngoài màng cứng: thử trước với 3-5mL lidocaine + adrenaline (Xylocaine 2% + Adrenaline) 1:200000. Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay.

Chống chỉ định Anaropin 2mg/ml 20ml

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, với chất gây tê tại chỗ nhóm amide.

Thận trọng Anaropin 2mg/ml 20ml

  • Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm. Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.
  • Phản ứng có hại: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).

Tương tác thuốc Anaropin 2mg/ml 20ml

  • Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top