Agifamcin 300 Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14187
Agifamcin 300 Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110053423

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Rifampicin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Agimexpharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110053423
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Rifampicin: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tất cả các thể lao bao gồm cả lao màng não, thường phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc.
  • Điều trị phong: Đối với nhóm phong ít vi khuẩn, theo phác đồ kết hợp 2 thuốc, phải phối hợp rifampicin với thuốc trị phong dapson. Đối với nhóm phong nhiều vi khuẩn, theo phác đồ 3 thuốc, phối hợp rifampicin với dapson và clofazimin.
  • Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho những người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh chắc chắn hoặc nghi mắc các vi khuẩn đó.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng methicilin và đa kháng (phối hợp với các thuốc chống tụ cầu).
  • Nhiễm Mycobacterium không điển hình (M. avium) ở người bệnh AIDS cũng phải phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác cũng giống như điều trị lao.

Liều dùng - Cách dùng

  • Uống: Nên uống rifampicin vào lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Tuy nhiên nếu bị kích ứng tiêu hóa thì có thể uống sau khi ăn. Uống thuốc duy nhất 1 lần trong ngày.
  • Điều trị lao: Phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, streptomycin, ethambutol…
  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em: 10mg/kg, tối đa 600mg, ngày 1 lần hoặc 2 – 3 lần/ tuần.
  • Điều trị phong: Phải phối hợp với các thuốc điều trị phong khác như dapson và clofazimin.

Với nhóm người bệnh nhiều vi khuẩn: Dùng liên tục 24 tháng theo phác đồ sau:

  • Từ 0 – 5 tuổi, rifampicin 150 – 300mg 1 lần/ tháng và clofazimin 100mg 1 lần/ tháng hoặc 100mg/ tuần, 1 lần/ tuần và dapson 25 mg 1 lần/ ngày.
  • Từ  6 – 14 tuổi, rifampicin 300 – 450mg 1 lần/ tháng và clofazimin 150 – 200mg, 1 lần/ tháng hoặc 150mg/ tuần, 1 lần/ tuần và dapson 50 – 100mg 1 lần/ ngày.
  • Người lớn từ 15 tuổi trở lên, rifampicin 600mg 1 lần/tháng và clofazimin 300mg, 1 lần/ tháng hoặc 50mg/ ngày, 1 lần/ tuần và dapson 100mg 1 lần/ ngày.

Với nhóm người bệnh ít vi khuẩn, dùng liên tục 6 tháng như sau:

  • Từ 0 – 5 tuổi, rifampicin 150 – 300mg 1 lần /tháng và dapson 25mg 1 lần/ngày.
  • Từ 6 – 14 tuổi, rifampicin 300 – 450mg 1 lần/ tháng và dapson 50 – 100mg 1 lần/ ngày.
  • Người lớn từ 15 tuổi trở lên, rifampicin 600mg 1 lần/ tháng và dapson 100mg 1 lần/ ngày.

Dự phòng viêm màng não

Do Haemophilus influenzae:

  • Trẻ em dưới 1 tháng: 10mg/ kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng 4 ngày.
  • Trẻ em từ 1 tháng trở lên: 20mg/ kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng 4 ngày.
  • Người lớn: 600mg, ngày 1 lần, dùng 4 ngày.

Do Neisseria meningitidis:

  • Trẻ em dưới 1 tháng: 5mg/ kg thể trọng, ngày 2 lần, 2 ngày liền.
  • Trẻ em từ 1 tháng trở lên: 10mg/ kg thể trọng, ngày 2 lần, 2 ngày liền.
  • Người lớn: 600mg, ngày 2 lần, 2 ngày liền.

Điều trị tụ cầu vàng kháng methicilin:

  • Vancomycin tiêm tĩnh mạch cứ 12 giờ tiêm 1 gam, kèm theo uống rifampicin 600mg, 12 giờ/ lần và uống natri fusidat 500mg, 8 giờ/ lần. Đợt điều trị từ 2 – 6 tuần, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn, ngủ lịm nhanh chóng xảy ra sau khi dùng quá liều. Da, nước tiểu, mồ hôi, nước bọt, nước mắt, phân có màu đỏ nâu hoặc da cam, mức độ phụ thuộc vào lượng thuốc đã dùng.
  • Gan to, đau, vàng da, tăng nồng độ bilirubin toàn phần và trực tiếp, có thể tăng nhanh nếu liều quá lớn. Tác dụng trực tiếp đến hệ tạo máu, cân bằng điện giải hoặc cân bằng acid base chưa được rõ.

Xử trí:

  • Khi ngộ độc, người bệnh thường buồn nôn và nôn, vì thế rửa dạ dày tốt hơn là gây nôn. Uống than hoạt để tăng loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa. Bài niệu tích cực sẽ tăng thải trừ thuốc. Thẩm tách máu có thể tốt ở một số trường hợp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với rifampicin.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở những người nhạy cảm, do một cơ chế có liên quan tới việc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chán ăn.
  • Da: Ban da, ngứa kèm theo ban hoặc không.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt.
  • Thần kinh: Ngủ gà, mất điều hòa, khó tập trung ý nghĩ.
  • Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin huyết thanh, vàng da và rối loạn porphyrin thoáng qua.
  • Mắt: Viêm kết mạc xuất tiết.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Toàn thân: Rét run, sốt.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin và thiếu máu tan huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Ngoại ban, ban xuất huyết.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Tiết niệu: Suy thận nặng.
  • Cơ: Yếu cơ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Phản ứng miễn dịch toàn thân, như rét run, sốt, hiếm gặp trong thời gian điều trị liên tục. Trong trường hợp có ban hoặc xuất huyết hoặc đột ngột giảm chức năng thận thì phải ngừng rifampicin ngay (hay gặp trong điều trị gián đoạn). Giảm chức năng thận trước khi dùng rifampicin không cản trở việc điều trị, tuy nhiên cần phải giảm liều (các lần uống cách xa nhau).
  • Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 nên làm tăng chuyển hóa và bài tiết, vì vậy làm giảm tác dụng của 1 số thuốc khi dùng đồng thời.
  • Các thuốc nên tránh dùng phối hợp với rifampicin là isradipin, nifedipin và nimodipin.
  • Các thuốc sau đây khi phối hợp với rifampicin thì cần phải điều chỉnh liều: Viên uống tránh thai, ciclosporin, diazepam, digitoxin, thuốc chống đông máu dẫn chất dicoumarol, disopyramid, doxycyclin, phenytoin, các glucocorticoid, haloperidol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, cloramphenicol, theophylin, verapamil…
  • Một số thuốc khi dùng với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu của rifampicin như: thuốc kháng acid, bentonit, clofazimin… Khắc phục bằng cách uống riêng cách nhau 8 – 12 giờ.
  • Ngoài ra isoniazid và các thuốc có độc tính với gan khi dùng phối hợp với rifampicin sẽ làm tăng nguy cơ gây độc tính với gan nhất là người suy gan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Với người suy gan, phải theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị. Vì Rifampicin gây cảm ứng enzym, nên phải đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin tiềm tàng do quá trình hoạt hóa acid delta – amino levulinic synthetase. Do hệ thống enzym ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh chưa hoàn thiện, nên chỉ dùng rifampicin cho các người bệnh này khi thật cần thiết.
  • Dùng rifampicin phối hợp với isoniazid và pyrazinamid sẽ làm tăng độc tính với gan. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ gây tai biến và nhu cầu điều trị.
  • Phải báo trước cho người bệnh biết rằng phân, nước tiểu, nước bọt, nước mắt, mồ hôi và các dịch khác của cơ thể sẽ có màu đỏ trong khi đang dùng thuốc, để tránh lo lắng không cần thiết. Kính sát tròng có thể bắt màu vĩnh viễn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Nếu dùng rifampicin cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối, có thể xuất huyết do giảm prothrombin – huyết ở cả người mẹ và trẻ sơ sinh. Vì vậy để tránh xuất huyết, dùng thêm vitamin K dự phòng cho người mẹ mang thai, sau khi sinh và cả trẻ sơ sinh.
  • Các thí nghiệm trên súc vật cho thấy rifampicin có khả năng gây dị tật ở xương. Vì vậy rifampicin chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi đã xem xét cẩn thận các rủi ro và nhu cầu.
  • Phụ nữ cho con bú: Rifampicin đào thải qua sữa mẹ, nhưng hầu như không xảy ra nguy cơ với trẻ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, do đó cần thận trọng sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.