{SLIDE}
Thông tin Rofecoxib

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Tổng quan (Dược lực)

Rofecoxib thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid nhóm coxib.

Dược động học

Rofecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%, liên kết với protein huyết tương trên 85%. Chuyển hoá ở gan và thải trừ qua nước tiểu, hcủ yếu dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Công dụng (Chỉ định)

- Làm giảm đau trong viêm xương khớp. 

- Điều trị đau cấp ở người lớn ( đau sau phẫu thuật hoặc thủ thuật ngoại khoa). 

- Điều trị chứng đau kinh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Bệnh nhân có tăng cảm đã biết với Rofecoxib hoặc vớibất kỳ thành phần nào của thuốc. 

- Bệnh nhân đã từng bị hen, phù họng và mặt, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi uống aspirin hoặc các kháng viêm không steroid.

Tương tác thuốc

- Chất ức chế ACE: Rofecoxib chỉ định đồng thời có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của các chất ức chế men chuyển hoá angiotensin. 

Aspirin: chỉ định đồng thời liều thấp aspirin với rofecoxib có thể dẫn đến 1 sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hoá hoặc biến chứng khác, nếu so sánh với việc dùng rofecoxib đơn thuần. 

Furosemid: do ức chế tổng hợp prostaglandin thận, nên Rofecoxib có thể làm giảm tác dụng natri niệu của furosemid và thiazid ở vài bệnh nhân. 

Lithium: Rofecoxib làm tăng các nồng độ của lithium huyết tương và làm giảm thanh thải lithium thận, làm tăng độc tínhcủa lithium khi dùng đồng thời. 

Rifampicin:

Rifampicin là một chất gây chuyển hoá gan mạnh, sẽ làm giảm khoảng 50% Rofecoxib trong huyết tương khi dùng đồng thời. 

- Warfarin khi được dùng đồng thời với Rofecoxib có thể tăng nguy có của biến chứng chảy máu với gia tăng thời gian prothrombin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng hiếm xảy ra bao gồm: xuất huyết dạ dày và ruột. 

- Các phản ứng dị ứng như phù mặt, môi, lưỡi, hoặc họng, có thể gây khó thở hoặc khó nuốt, triệu chứng thuộc gan như buồn nôn, mệt nhọc, ngứa, đau lúc ấn vào phần trên bụng phải, và những triệu chứng giống như cúm. 

- Vấn đề trầm trọng thuộc thận bao gồm: hỏng thận cấp, và sự tiến triển xấu của suy thận mạn, ảo giác, nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn và hoặc nôn,chứng ở nóng, đau và rối loạn dạ dày, phù các chi dưới hoặc bàn chân, tăng thể trọng không rõ nguyên do, cao huyết áp, đau lưng, mệt mỏi, nhiễm trùng đường tiểu.

Quá liều

- Trong trường hợp quá liều có các biện pháp hỗ trợ thông thường như rửa dạ dày, loại bỏ thuốc chưa hấp thu ra khỏi ống tiêu hoá, theo dõi kiểm tra lâm sàng và điều trị yểm trợ tổng quát phải được áp dụng. 

- Rofecoxib không thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Lưu ý

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top