{SLIDE}
Thông tin Diphenhydramin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

Tổng quan (Dược lực)

Diphenhydramin là một kháng histamin chủ yếu được sử dụng để điều trị dị ứng. Nó cũng được sử dụng cho chứng mất ngủ, các triệu chứng của cảm lạnh thông thường, run trong bệnh Parkinson và buồn nôn.

Dược động học

Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ. 

Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg. 

Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.

Công dụng (Chỉ định)

- Ngứa và đau tạm thời do vết bỏng nhỏ, vết cắt, vết xước, cháy nắng, vết côn trùng cắn, kích ứng da nhẹ, phát ban hoặc độc cây thù du, cây thường xuân, cây sồi độc.

- Triệu chứng như da khô hoặc rỉ nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Đang sử dụng sản phẩm dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược, đặc biệt là: các dạng diphenhydramine khác, thuốc trị cảm lạnh, sốt hoặc dị ứng, thuốc chống trầm cảm, lo âu, hoặc co giật, giãn cơ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc an thần, thuốc ngủ.

- Bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính hoặc các loại bệnh phổi; bệnh tăng nhãn áp.

- Tiểu khó (do bệnh về tuyến tiền liệt); bệnh tim; huyết áp cao; co giật hoặc tuyến giáp hoạt động quá mức.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Phản ứng dị ứng: khó thở, khô cổ họng, sưng môi, lưỡi, hoặc mặt hoặc phát ban.

- Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, rối loạn phối hợp, khô miệng và khó tiêu.

- Mờ mắt, nhìn loạn, run, mất cảm giác ngon miệng hoặc buồn nôn.

- Khô miệng, khó khăn khi đi tiểu hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Quá liều

Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi. 

Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng. 

Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng. 

- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.

Lưu ý

Người lái xe, vận hành máy.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc cảm OPV Tydol PM
Mã số: 2145
1398

Thuốc cảm OPV Tydol PM

Liên hệ
170,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top