{SLIDE}
Thông tin Chlorhexidine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc dùng ngoài

Tổng quan (Dược lực)

Chlorhexidine một bisbiguanid sát khuẩn và khử khuẩn, có hiệu quả trên phạm vi rộng đối với các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, men, nấm da và các virus ưa lipid.

Công dụng (Chỉ định)

- Chuẩn bị trước khi phẫu thuật: Sát khuẩn bàn tay cho phẫu thuật viên; chuẩn bị vùng da người bệnh trước khi phẫu thuật (kể cả khử khuẩn toàn thân); vệ sinh bàn tay nhân viên y tế;chuẩn bị vị trí đặt ống cathete và chăm sóc sau khi đặt.

- Sát khuẩn vết thương tại chỗ: Làm sạch vết thương nông ngoài da và toàn thân.

- Khử khuẩn khoang miệng: Vệ sinh răng miệng; điều trị viêm lợi; phòng sâu răng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Có tiền sử quá mẫn với clorhexidin và các thành phần của thuốc.

- Không dùng clorhexidin vào não, màng não, các mô dễ nhạy cảm và tai giữa. Thuốc có thể gây điếc nếu nhỏ vào tai giữa.

Tương tác thuốc

- Tránh dùng đồng thời với xà phòng thông thường. 

- Tránh dùng đồng thời hoặc dùng kế tiếp với các thuốc sát khuẩn khác do có thể gây tương tác (đối kháng, làm mất tác dụng), đặc biệt là với các dẫn chất anion. 

- Clorhexidin tương hợp với một số chất khác. Ví dụ clorhexidin thường được phối hợp với thuốc tê như tetracain, lidocain; với các thuốc khử khuẩn hoặc sát khuẩn khác như cetrimid, chloresol, hexamidin. 

- Các muối clorhexidin tương kỵ với xà phòng và các vật liệu anion khác, và với tất cả các chất dùng để ổn định dịch treo như các alginat và gôm tragacanth. Clorhexidin acetat tương kỵ với kali iodid. Ở nồng độ 0,05%, các muối clorhexidin tương kỵ với các borat, bicarbonat, carbonat, clorid, citrat, nitrat, phosphat và sulfat, tạo thành các muối có độ tan thấp. Pha loãng 0,01% hoặc loãng hơn, các muối này thường tan. Trong nước cứng các muối có thể trở thành không tan. Các muối clorhexidin bị mất hoạt tính khi có các sợi trong dung dịch. 

- Vải vóc đã tiếp xúc với dung dịch clorhexidin có thể chuyển thành màu nâu nếu đem tẩy trắng bằng hypoclorit. Khi đó cần tẩy thay thế hypoclorit bằng cách tẩy với peroxid (nước oxy già).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp: Toàn thân: Chóng mặt. Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh. Tiêu hóa: Khô miệng.

- Ít gặp: Da: Phản ứng mẫn cảm, kích ứng da. Toàn thân: Viêm miệng, các phản ứng dị ứng.

- Hiếm gặp: Toàn thân: Sốc phản vệ, viêm tuyến mang tai. Da: Mày đay, dị ứng da. Hô hấp: Viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, hen. Toàn thân: Triệu chứng giống cúm, viêm họng, viêm mũi, đau đầu, đau lưng, đau khớp.

Quá liều

Nếu thuốc hấp thu quá mức qua niêm mạc miệng hoặc niêm mạc âm đạo, có thể xảy ra quá liều và gây tác dụng có hại trên thần kinh và tim mạch. 

Lưu ý

- Nếu triệu chứng vẫn còn sau 5 ngày điều trị và/hoặc nếu thấy sốt, thầy thuốc cần đánh giá lại việc điều trị. 

- Tránh thuốc tiếp xúc với mắt, trừ khi đó là dung dịch loãng chuyên dùng cho mắt. Clorhexidin có thể gây kích ứng mắt. 

- Bơm và kim tiêm ngâm trong dung dịch clorhexidin cần được rửa kỹ với nước muối hoặc nước vô khuẩn trước khi dùng. 

Thời kỳ mang thai 

- Không thấy có tác dụng có hại ở sơ sinh, thậm chí dùng cho mẹ nhiều trong khi đẻ. Chỉ một lượng rất nhỏ clorhexidin xâm nhập được vào tuần hoàn của mẹ nên chắc chắn vào thai cũng ít. Dù sao, trong 3 tháng đầu của thai kỳ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. 

Thời kỳ cho con bú 

- Sự có mặt của clorhexidin trong sữa mẹ có thể không có ý nghĩa lâm sàng, vì chỉ một lượng rất nhỏ hấp thu được vào tuần hoàn của mẹ sau khi rửa âm đạo. Cần chú ý là núm vú của mẹ cần phải rửa với nước thật sạch, nếu đã bôi clorhexidin vào đó để khử khuẩn, mặc dù hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa rất kém.

- Nếu không may uống hoặc tiêm phải clorhexidin, có thể xảy ra tan máu. Nếu mới uống có thể phải rửa dạ dày với thuốc làm dịu. Nếu tan máu, có thể phải truyền máu.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Gel bôi VNP Nhiệt miệng, Tuýt 10g
Mã số: 10890
1768

Gel bôi VNP Nhiệt miệng, Tuýt 10g

22,000 đ
44,000 đ
Chlorhexidine 0.2% VCP 125ml - Nước súc miệng
Mã số: 12968
990

Chlorhexidine 0.2% VCP 125ml - Nước súc miệng

70,000 đ
140,000 đ
Gel đánh răng VCP Chlorhexidine 1% tuýp 20g
Mã số: 12986
963

Gel đánh răng VCP Chlorhexidine 1% tuýp 20g

45,000 đ
90,000 đ
Biona Max 6g – Kem trị mụn trứng cá
Mã số: 17121
330

Biona Max 6g – Kem trị mụn trứng cá

16,000 đ
32,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top