{SLIDE}

Telmisartan

Thông tin Telmisartan

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc tim mạch

Tổng quan (Dược lực)

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.

Dược động học

- Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù lượng hấp thu có thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối của tel misartan khoảng 50%. Khi uống cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) của telmisartan có thể giảm từ 6% (với liều 40mg) đến khoảng 19% (với liều 160mg). Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. 

- AUC giảm ít nên không làm giảm hiệu quả điều trị. 

- Giới tính gây khác biệt đến nồng độ trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) tăng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so với nam giới, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả. 

- Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 500L. Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronide. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý. 

bị phá huỷ động học theo phương trình bậc 2, thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ. Nồng độ cực đại trong huyết tương và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng không tương xứng với liều. Không có bằng chứng liên quan trên lâm sàng về sự tích luỹ của telmisartan. 

- Sau khi uống (và tiêm tĩnh mạch), telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi. Tổng lượng tiết qua nước tiểu dưới 2% liều. Ðộ thanh thải toàn phần trong huyết tương cao (khoảng 900ml/phút) so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 1500ml/phút). 

Người già: Dược động học của telmisartan không khác biệt giữa người trẻ và người già. 

Bệnh nhân suy thận: Nồng độ trong huyết tương thấp hơn trên bệnh nhân suy thận đang điều trị lọc máu. Telmisartan kết hợp với protein huyết tương cao trên bệnh nhân suy thận và không qua được màng lọc trong quá trình thẩm tích máu. Thời gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. 

Bệnh nhân suy gan: Nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân suy gan cho thấy có sự tăng sinh khả dụng lên tới gần 100%. Thời gian bán thải không thay đổi trên bệnh nhân suy gan.

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.

- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn: Bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc Tiểu đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

- Rối loạn tắc nghẽn mật.

- Suy gan nặng.

Tương tác thuốc

- Telmisantan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể. 

- Các chất đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm dược động học bao gồm digoxin, warfarin, hydroclorothiazide, glibenclamid, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine. Người ta nhận thấy nồng độ đáy digoxin trong huyết tương tăng 20% (trong 1 trường hợp duy nhất tăng 39%) Cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương khi dùng chung với Telmisartan. 

- Sự gia tăng nồng độ và độc tính có thể hồi phục được của lithium trong huyết tương đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các chất ức chế men chuyển angiotensin. Rất hiếm trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Vì vậy, theo dõi nồng độ lithium trong máu khi dùng chung hai thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ít gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang, thiếu máu, Tăng kali huyết, tăng creatinin huyết, Trầm cảm, mất ngủ, Ngất, chóng mặt, Nhịp tim chậm, Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, Khó thở, ho, Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ, Suy thận kể cả suy thận cấp, Đau ngực, suy nhược (yếu).

Quá liều

Không có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.

Lưu ý

Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: 

- Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin-angiotensin- aldosterone. 

Suy thận và ghép thận: 

- Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine máu khi Telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng Telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận. 

Suy kiệt thể tích nội mạch: 

- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi sử dụng Telmisartan. 

- Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosterone 

- Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch ưu tiên phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosterone (ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận), việc điều trị phối hợp với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống Renin-Angiotensin

- Aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp). 

Tăng aldosterone nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống Renin-Angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này. 

- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: 

- Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn. 

Tăng kali máu: 

- Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosterone có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ được khuyến cáo. 

- Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali máu (ví dụ: Heparin v.v...), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với Telmisartan. 

Suy gan: 

- Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này. 

Sorbitol: 

- Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo của viên nén Telmisartan 40 mg có chứa 169 mg Sorbitol. Do đó Telmisartan không thích hợp cho những bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền. 

Những chú ý khác: 

- Qua những nghiên cứu về các chất ức chế men chuyển angiotensin cho thấy telmisartan và các chất đối kháng angiotensin khác có tác dụng hạ áp kém rõ rệt ở những người da đen hơn ở những người có da màu khác. Có thể do trong cơ thể người cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn. 

- Như mọi thuốc hạ áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. 

Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

- Không có nghiên cứu nào thực hiện trên tác dụng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc phải ghi nhớ rằng tình trạng chóng mặt hoặc ngủ lơ mơ có thể thỉnh thoảng xuất hiện khi đang sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp. 

Lúc có thai và lúc cho con bú

- Không có tài liệu đầy đủ về sử dụng telmisartan ở phụ nữ có thai. Những nghiên cứu tiền lâm sàng không cho thấy hậu quả sinh quái thai, nhưng có thấy hiện tượng độc tính trên thai nhi. Vì vậy, nên cần thận trọng, tốt nhất là không sử dụng telmisartan trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cần chuyển sang chế độ điều trị thích hợp trước khi chuẩn bị mang thai. 

- Các chất tác động trực tiếp trên hệ thống Renin-Angiotensin có thể gây tổn thương thậm chí tử vong cho thai nhi; vì vậy Telmisartan bị chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Ngưng sư dụng Telmisartan càng sớm càng tốt nếu biết có thai. 

- Không dùng Telmisartan ở phụ nữ đang cho con bú vì hiện chưa rõ telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Xem thêm
Thuốc tim mạch Stella Telmisartan Stada 40mg
Mã số: 2844
1417

Thuốc tim mạch Stella Telmisartan Stada 40mg

Liên hệ
180,000 đ
VPC Telmisartan 40mg, Hộp 30 viên
Mã số: 3714
1649

VPC Telmisartan 40mg, Hộp 30 viên

Liên hệ
126,000 đ
Thuốc huyết áp Abbott Glosardis 40mg | Hộp 30 viên
Mã số: 5749
1181

Thuốc huyết áp Abbott Glosardis 40mg | Hộp 30 viên

Liên hệ
113,400 đ
Thuốc tim mạch Mirosatan Telmisartan 40mg
Mã số: 12074
935

Thuốc tim mạch Mirosatan Telmisartan 40mg

Liên hệ
120,000 đ
Thuốc tim mạch Tolura 40mg 28 Viên
Mã số: 13330
748

Thuốc tim mạch Tolura 40mg 28 Viên

Liên hệ
0 đ
Thuốc tim mạch Tolura 80mg 14 Viên
Mã số: 13331
537

Thuốc tim mạch Tolura 80mg 14 Viên

Liên hệ
0 đ
Thuốc tim mạch Ampharco CadisAPC 40/12.5 30 viên
Mã số: 13412
743

Thuốc tim mạch Ampharco CadisAPC 40/12.5 30 viên

Liên hệ
6,600 đ
Thuốc tim mạch Ampharco CadisAPC 80/12.5 30 viên
Mã số: 13413
926

Thuốc tim mạch Ampharco CadisAPC 80/12.5 30 viên

Liên hệ
11,600 đ
Thuốc tim mạch Ampharco CadisAPC 80/25 30 viên
Mã số: 13415
543

Thuốc tim mạch Ampharco CadisAPC 80/25 30 viên

Liên hệ
15,000 đ
Thuốc tim mạch Mega Cilzec 20mg, Hộp 30 viên
Mã số: 13530
624

Thuốc tim mạch Mega Cilzec 20mg, Hộp 30 viên

Liên hệ
0 đ
Thuốc tim mạch Mega Cilzec 40mg, Hộp 30 viên
Mã số: 13531
533

Thuốc tim mạch Mega Cilzec 40mg, Hộp 30 viên

Liên hệ
0 đ
Thuốc tim mạch Akums Telod 40mg, Hộp 30 viên
Mã số: 13551
690

Thuốc tim mạch Akums Telod 40mg, Hộp 30 viên

Liên hệ
0 đ
Agimstan – H 80/25 Agimexpharm 4 vỉ x 7 viên
Mã số: 14273
414

Agimstan – H 80/25 Agimexpharm 4 vỉ x 7 viên

Liên hệ
406,000 đ
Agimstan 80mg Agimexpharm 4 vỉ x 7 viên
Mã số: 14274
632

Agimstan 80mg Agimexpharm 4 vỉ x 7 viên

Liên hệ
330,000 đ
Agimstan 40mg Agimexpharm 4 vỉ x 7 viên
Mã số: 14275
481

Agimstan 40mg Agimexpharm 4 vỉ x 7 viên

Liên hệ
210,000 đ
Telmisartan Stella 40mg 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14920
720

Telmisartan Stella 40mg 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
189,000 đ
 Danh mục sản phẩm

Khách hàng đánh giá

( ít nhất 5 sao )
( ít nhất 4 sao )
( ít nhất 3 sao )
( ít nhất 2 sao )
( ít nhất 1 sao )

Thương hiệu

Quy cách đóng gói

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top