{SLIDE}
Thông tin Tegafur

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc ung thư

Tổng quan (Dược lực)

Tegafur là một thuốc nhằm điều trị các căn bệnh ung thư, chủ yếu là ung thư ruột.

Công dụng (Chỉ định)

- Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư gan (tế bào gan và di căn), vú, tử cung và ung thư buồng trứng, bàng quang và tuyến tiền liệt ung thư, người đứng đầu và cổ, da, ung thư hạch, viêm da dị ứng, viêm màng bồ đào nội sinh (phonophoresis).

- Thuốc mỡ: tế bào gốc loét.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn cảm, giai đoạn cuối của bệnh, áp huyết của tủy xương, sự thay đổi rõ rệt về thành phần máu, thiếu máu, giảm bạch cầu (ít hơn 3 · 109/ l), giảm tiểu cầu (nhỏ hơn 100 · 109/ l), xuất huyết, bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng, loét dạ dày tá tràng, loét đường tiêu hóa, rối loạn chức năng gan và thận.

- Phương pháp Phonophoresis: hạ huyết áp mắt, võng mạc, các bệnh mà siêu âm điều trị được loại trừ.

- Chống chỉ định trong thai kỳ. Trong thời gian điều trị, nên ngưng cho con bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

- Nó làm tăng tác dụng của thuốc chống ung thư khác. Tương thích với cyclophosphamide, methotrexate, doxorubicin, mitomycin C và các loại thuốc khác không thể hiện kháng chéo với tegafur. Các chất ức chế quá trình oxy hóa của microsome trong gan tăng độc tính. Kháng khuẩn (metronidazole) và chống loét (cimetidine) thuốc ức chế sự trao đổi chất và nồng độ trong huyết tương tăng lên, thời gian tác dụng và độc tính.

- Nó có khả năng phản ứng với một loại thuốc có tính axit yếu (một bazơ yếu) với những hậu quả khó lường.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Từ hệ thống thần kinh và các cơ quan giác quan: nhầm lẫn, buồn ngủ, mất thẩm mỹ, phơi sáng, ngoại hình, chảy nước mắt, xơ hóa dạ dày.

- Từ phía hệ thống tim mạch và máu (máu, hemostasis): giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau ở tim, thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim.

- Trên một phần của hệ thống hô hấp: đau họng, viêm họng.

- Về phía hệ thống tiêu hóa: viêm miệng, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, viêm niêm mạc (viêm thực quản, loét niêm mạc đường tiêu hóa), chảy máu trong đường tiêu hóa.

- Từ da: khô da, ngứa, lột da, tăng sắc tố (với việc sử dụng ma túy), rụng tóc và các rối loạn tái tạo da, móng tay và tóc.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc TS-One capsule 20mg, Hộp 56 viên
Mã số: 10278
1325

Thuốc TS-One capsule 20mg, Hộp 56 viên

Liên hệ
19,200,000 đ
Thuốc TS-One capsule 25mg, Hộp 56 viên
Mã số: 10277
2087

Thuốc TS-One capsule 25mg, Hộp 56 viên

Liên hệ
17,600,000 đ
UFUR TTY Biopharm 70 viên
Mã số: 14515
617

UFUR TTY Biopharm 70 viên

Liên hệ
0 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top