{SLIDE}
Thông tin Solifenacin succinate

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Tổng quan (Dược lực)

Solifenacin succinate là một loại thuốc của lớp antimuscarinic dùng để điều trị co thắt bàng quang.

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị bàng quang hoạt động quá mức với các triệu chứng đái tháo đường tiết niệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày-ruột nặng

- Bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này

- Bệnh nhân suy gan, thận.

Tương tác thuốc

Solifenacin có thể tương tác với các thuốc như pramlintide, viên nén/viên nang kali. 

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ solifenacin khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách solifenacin hoạt động. Các thuốc này bao gồm một số thuốc kháng nấm azole (chẳng hạn như itraconazole, ketoconazole) và một số thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp: mờ mắt, khô miệng, táo bón, đau hoặc rát khi đi tiểu.

- Ít gặp: đau dạ dày nặng hoặc táo bón trong 3 ngày hoặc lâu hơn; đau hoặc rát khi đi tiểu; nhầm lẫn, ảo giác; thay đổi thị lực, đau mắt, hoặc nhìn thấy những cái vòng quanh đèn; ít hoặc không đi tiểu; các triệu chứng mất nước - cảm thấy rất khát nước hoặc nóng, không thể đi tiểu, ra mồ hôi nặng hoặc da nóng và khô; cao kali - buồn nôn, nhịp tim chậm hoặc bất thường, suy nhược, mất vận động; hoặc là phản ứng da nghiêm trọng - sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, đốt cháy mắt, đau da, sau đó phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt ở mặt hoặc trên thân) và gây phồng rộp và bong tróc.

Lưu ý

- Khi bị các vấn đề về bàng quang khác (như tắc nghẽn bàng quang), tắc nghẽn dạ dày/ruột, bệnh gan, bệnh ruột (như viêm loét đại tràng), chuyển động chậm của dạ dày – ruột, táo bón, bệnh thận, tuyến tiền liệt phì đại, một bệnh cơ/thần kinh nào đó (nhược cơ). 

- Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là buồn ngủ, lú lẫn, táo bón hoặc tiểu tiện. Buồn ngủ và lú lẫn có thể làm tăng nguy cơ té ngã. 

- Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Vesicare 5mg Astellas, Hộp 30 Viên
Mã số: 4481
1044

Vesicare 5mg Astellas, Hộp 30 Viên

Liên hệ
1,543,500 đ
Vesicare 10mg  Astellas, Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 5992
1661

Vesicare 10mg Astellas, Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
0 đ
Egudin 10mg Medisun, Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14337
594

Egudin 10mg Medisun, Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
0 đ
Egudin 5mg Medisun, Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 16214
441

Egudin 5mg Medisun, Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
900,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top