{SLIDE}
Thông tin Secnidazole

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tổng quan (Dược lực)

- Secnidazol là thuốc trị lỵ amip ruột và gan.

Dược động học

- Nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 2g secnidazol (dưới dạng viên 500mg). Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

Công dụng (Chỉ định)

- Bệnh amib ở ruột và ở gan.

- Bệnh Giardia lambia.

- Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis.

- Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với thành phần của thuốc.

- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em và người mắc bệnh thần kinh.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp: 

- Disulfiram: vì gây cơn hoang tưởng, lú lẫn. 

- Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh). 

Thận trọng khi phối hợp: 

- Thuốc chống đông máu đường uống (như warfarin: gia tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết, vì giảm sự dị hóa ở gan. 

- Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng thuốc chống đông trong khi điều trị với secnidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng dẫn xuất imidazol gồm:

- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau dạ dày, miệng có vị kim loại, viêm lưỡi, viêm miệng.

- Ít gặp: ói mửa, mất ngủ, chóng mặt, nấm candida, phát ban, khó tiều.

- Giảm bạch cầu nhẹ, hồi phục khi ngưng thuốc.

- Hiếm khi: chóng mặt, hiện tượng mất phối hợp và mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác-vận động.

- Ðối với Flagentyl, cho đến nay chỉ thấy có các rối loạn tiêu hóa (nôn, mửa, đau dạ dày).

Lưu ý

- Tránh uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazole. 

- Không dùng ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu. 

Người lái xe và vận hành máy móc: Hiếm trường hợp chóng mặt khi điều trị với secnidazole. 

Lúc có thai và lúc cho con bú

Lúc có thai: 

- Những nghiên cứu ở động vật cho thấy secnidazole không gây quái thai. Tuy nhiên tính gây dị dạng ở người chưa khẳng định. 

- Về mặt lâm sàng, chưa có những bằng chứng xác đáng đánh giá tính gây dị dạng hoặc độc với phôi thai khi sử dụng secnidazole trong thời kỳ mang thai. 

- Ðể thận trọng, không nên sử dụng secnidazole ở phụ nữ có thai. 

Lúc nuôi con bú: 

- Không thấy secnidazole đi qua sữa mẹ. 

- Tuy nhiên những dẫn chất imidazole khác qua sữa mẹ, người ta đã mô tả những trường hợp nấm candida miệng và tiêu chảy gặp ở những trẻ bú sữa mà người mẹ đang điều trị với dẫn xuất imidazole. 

- Do đó, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top