{SLIDE}
Thông tin Ramipril

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc tim mạch

Tổng quan (Dược lực)

Ramipril là một chất ức chế men chuyển đổi angiotensin, được sử dụng để điều trị huyết áp cao và suy tim sung huyết.

Dược động học

Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 - 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 - 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 - 3 giờ. 

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. 

Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính. 

Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.

Công dụng (Chỉ định)

- Tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazide).

- Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.

- Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.

- Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.

- Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).

- Hẹp động mạch chủ năng.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Thận trọng trong suy thận.

Tương tác thuốc

Lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữa kali, chế phẩm bổ sung kali. Lithium.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan, muốn ngất xỉu, khô miệng, khát nước, lú lẫn, sưng phù và đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu; da nhợt nhạt, nước tiểu sẫm màu, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng

- Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.

Quá liều

Triệu chứng quá liều: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Lưu ý

Bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Suy thận. Suy tim sung huyết. Hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên. Suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top