{SLIDE}
Thông tin Nizatidine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc đường tiêu hóa

Tổng quan (Dược lực)

Nizatidine là thuốc kháng tiết acid để điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược acid dạ dày- thực quản và ngăn ngừa tái phát.

Dược động học

Hấp thu: Nizatidine nhanh và hoàn toàn qua nước tiểu. Đạt nồng độ cao trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng qua đường uống của Nizatidine khoảng 75-100%. 

Phân bố: Gắn với protein huyết tương ở mức trung bình 50%. 

Chuyển hoá: Nizatidine chuyển hoá qua gan, thuốc qua được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. 

Thải trừ: qua thận trên 60% dưới dạng không chuyển hoá.

Công dụng (Chỉ định)

Trào ngược dạ dày - thực quản ( GERD ) và viêm loét dạ dày - tá tràng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

- Không có tương tác giữa nizatidine với theophylline, chlordiazepoxide, lorazepam, lidocaine, phenytoin, warfarin, aminophylline, diazepam và metoprolol. Nizatidine không ức chế hệ thống enzym chuyển hóa thuốc gắn với cytochrome P-450, cho nên các tương tác thuốc qua trung gian ức chế enzym chuyển hóa ở gan không thể xảy ra. 

Tính gây ung thư, đột biến gen, sự vô sinh: 

- Nizatidine không có khả năng gây ung thư. 

- Nizatidine không gây đột biến gen ở các chủng thử nghiệm qua những nghiên cứu thực hiện để đánh giá khả năng gây độc cho gen, bao gồm các thử nghiệm đột biến ở vi khuẩn, xáo trộn tổng hợp DNA, trao đổi nhiễm sắc thể chị em, khảo sát u bạch huyết ở chuột lang, thử nghiệm làm sai lệch cấu trúc nhiễm sắc thể và các thử nghiệm vi nhân. 

Tác dụng khi mang thai-Sinh quái thai: Chưa biết nizatidine có gây độc cho thai nhi khi dùng cho người mang thai, hoặc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Nizatidine chỉ nên dùng lúc có thai, một khi đã cân nhắc lợi ích mang đến cho người mẹ hơn tai biến có thể xảy ra cho thai nhi. 

Thời kỳ cho con bú: Trên người cho con bú, thấy 0,1% liều dùng nizatidine được bài tiết theo sữa mẹ, tỷ lệ thuận với nồng độ thuốc trong huyết tương. Để quyết định ngừng cho con bú hay là ngừng thuốc, thì cần phải cân nhắc đến tầm quan trọng của việc dùng nizatidine đối với người mẹ. 

Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được xác định. 

Với người cao tuổi: Tỷ lệ lành ổ loét ở người cao tuổi tương tự như ở nhóm người trẻ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nhức đầu, chóng mặt, giảm hấp thu Canxi, sắt và các khoáng chất là những tác dụng phụ có thể xảy ra với thuốc này.

Quá liều

- Hiếm gặp dùng quá liều nizatidine. Sau đây là cách xử trí khi dùng quá liều: 

- Các dấu hiệu và triệu chứng: Ít có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều nizatidine ở người. Loài vật dùng liều cao nizatidine có biểu hiện kiểu cholinergic, như chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử và tiêu chảy. Dùng liều uống duy nhất 800mg/kg ở chó và 1.200mg/kg ở khỉ không gây tử vong. Liều gây chết 50% khi tiêm tĩnh mạch ở chuột cống là 301mg/kg và ở chuột nhắt trắng là 232mg/kg. 

Xử trí: Khi xử trí việc dùng quá liều, cần xét khả năng quá liều nhiều loại thuốc, sự tương tác giữa các thuốc, và dược động học bất thường của thuốc đối với người bệnh. 

- Nếu quá liều xảy ra, nên dùng than hoạt, gây nôn hoặc rửa ruột cùng với theo dõi trên lâm sàng, và điều trị hỗ trợ. Khả năng thẩm phân lọc máu để loại nizatidine ra khỏi cơ thể chưa được xác minh rõ ràng; tuy nhiên, do thể tích phân phối lớn, nên không hy vọng loại trừ nizatidine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp này.

Lưu ý

Tổng quát 

- Ðáp ứng tốt về triệu chứng do dùng nizatidine không loại trừ được bệnh lý dạ dày ác tính. 

- Nizatidine được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó cần phải giảm liều đối với người bị suy thận từ mức độ trung bình đến nặng. 

- Chưa nghiên cứu được dược động học ở những người bị hội chứng gan thận. Một phần nizatidine chuyển hóa ở gan. Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, và có rối loạn chức năng gan không biến chứng, thì sự thải trừ nizatidine tương tự như ở những người bình thường.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Niztahis 300 Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14218
410

Niztahis 300 Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
390,000 đ
Niztahis 150 Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14219
412

Niztahis 150 Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
210,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top