{SLIDE}
Thông tin Nicardipin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc tim mạch

Tổng quan (Dược lực)

Nicardipin là thuốc hạ huyết áp thuốc nhóm chất chẹn kênh calci dihydropiridine , có ưu thế tác động trên mạch máu nhằm tác dụng hạ và kiểm soát huyết áp cho những người bị bệnh tăng huyết áp cấp tính và mãn tính.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, Nicardipin được hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng 35% do chuyển hoá qua gan lần đầu. 

Phân bố: Thuốc liên kết với protein rất cao trên 95%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 30 phút đến 2 giờ( trung bình là một giờ). Thời gian đạt đỉnh tác dụng liều đơn là 1-2 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài 8h. 

Thải trừ: thuốc được đào thải qua thận 60%( dạng không biến đổi dưới 1%), qua mật và phân 35%.

Công dụng (Chỉ định)

- Cơn đau thắt ngực ổn định.

- Tăng huyết áp trung bình.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Có tiền sử mẫn cảm với nicardipine.

- Cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc cấp tính.

- Sốc tim.

- Hẹp van động mạch chủ giai đoạn muộn.

Tương tác thuốc

- Thuốc chẹn beta: không có tương tác nào quan trọng giữa nicardipin với thuốc chẹn betanhư atenolol hoặc propanolol ở người khoẻ mạnh, nhưng đáp ứng của người bệnh cần phải được kiểm tra. 

- Thuốc kháng histamin H2: Ranitidin chỉ tương tác tối thiểu với nicardipin, nhưng famotidin có thể làm giảm các phản ứng không có lợi cho hoạt động của tim. Cimetidin làm tăng nồng độ nicardipin trong huyết tương. 

- Cyclosporin: nicardipin làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu. 

- Các thuốc chống co giật như carbamazepin, phenytoin và các barbituratlamf giảm tác dụng của nicardipin. 

- Rifampicin làm tăng chuyển hoá của nicardipin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Phản ứng có hại thường gặp nhất và thường dẫn tới phải ngừng thuốc là tác dụng trên tim mạch và thần kinh liên quan đến tác dụng giãn mạch của thuốc. Ðau thắt ngực nghịch lý có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và ở 1 số ít người bệnh, huyết áp giảm mạnh đã dẫn đến thiếu máu cục bộ ở não hoặc cơ tim hoặc mù nhất thời.

Thần kinh trung ương: nhức đầu, choáng váng, đỏ bừng mặt, ngủ gà.

Tuần hoàn: tụt huyết áp, hạ huyết áp.

Tim mạch: mạch nhanh, đau thắt ngực tăng thêm.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, ỉa chảy, táo bón, khô miệng, đau bụng.

Da: nổi ban, tăng tiết mồ hôi, đau cục bộ.

Các phản ứng phụ khác: đái nhiều, phù bàn chân.

Thần kinh: ngất, khó chịu, bồn chồn, mất ngủ, mộng lạ, giảm cảm giác.

Tim mạch: nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu não cục bộ, rối loạn chức năng nút xoang.

Khác: khó thở, đái nhiều, đái ra máu và đau.

Hiếm gặp:

- Thần kinh trung ương: chóng mặt, hoa mắt, lú lẫn, hồi hộp, lo âu.

- Tiêu hóa: rối loạn vị giác, viêm túi mật.

- Khác: viêm họng, viêm tuyến mang tai.

Quá liều

- Nicardipin là một dẫn chất của dihydropyridin, có thể gây phù nghiêm trọng. Khi quá liều có thể gây giãn mạch ngoại biên làm giảm huyết áp kèm theo mạch nhanh phản xạ. 

- Có thể nhịp tim chậm, hệ thống dẫn truyền tim chậm và suy tim sung huyết.

Lưu ý

- Chưa có kinh nghiệm dùng cho thiếu niên dưới 18 tuổi. Có thể có tác dụng phụ như: chóng mặt, nhức đầu, phù nề ở chi dưới, cảm giác nóng bừng, hồi hộp, buồn nôn. 

- Thận trọng khi dùng với: Thuốc chẹn bêta, kháng histamin H2, phenytoin, ciclosporin, dantrolen, baclofen, corticoid, indometacin, thuốc an thần kinh, phenylbutazon, thuốc chống trầm cảm imipramin.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top