{SLIDE}
Thông tin Natri valproat

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc hướng thần

Tổng quan (Dược lực)

Valproic acid, natri valproate, và divalproate sodium là các thuốc chống co giật dẫn xuất acid carboxylic; chống loạn thần, thuốc tâm lý trị liệu và thuốc chống đau nửa đầu khác.

Dược động học

- Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống. 

- Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào. 

- Thời gian bán thải khoảng 15 - 17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa tại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa. 

- Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh đạt hiệu quả điều trị: 40 - 100 mg/ ml. 

- Gắn vào protein phụ thuộc liều lượng và độ bão hòa của thuốc. 

- Valproat không gây ra hiện tượng cảm ứng men trong hệ thống chuyển hóa của cytochrom P450.

Công dụng (Chỉ định)

- Hưng cảm cấp, phòng ngừa cơn hưng - trầm cảm, động kinh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Bệnh gan cấp.

- Tiền sử gia đình bị viêm gan nặng.

- Viêm tụy.

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Mẫn cảm với valproat.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của valproat lên các thuốc khác: 

- Các thuốc an thần kinh, ức chế MAO, chống trầm cảm: Valproat làm tăng hiệu quả các thuốc trên, do đó phải giảm liều các thuốc này khi cần. 

- Phenobarbital: Valproat làm tăng nồng độ phenobarbital. Cần theo dõi lâm sàng trong 15 ngày đầu phối hợp thuốc và giảm liều phenobarbital khi có triệu chứng an thần. 

- Primidon: Valproat làm tăng nồng độ của primidon và làm tăng tác dụng không mong muốn của nó. Theo dõi lâm sàng và chỉnh liều khi cần. 

- Phenytoin: Valproat làm tăng nồng độ phenytoin toàn phần trong huyết tương và phenytoin tự do. 

- Lamotrigin: Valproat làm giảm chuyển hóa lamotrigin, do vậy cần phải chỉnh liều. 

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên valproat: 

- Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin làm giảm nồng độ của valproat do đó phải giảm liều theo nồng độ trong huyết tương khi điều trị phối hợp. 

- Mefloquin làm tăng chuyển hóa valproat và có tác dụng gây động kinh. 

- Khi dùng phối hợp valproat với các chất gắn kết protein mạnh như aspirin sẽ làm tăng nồng độ valproat tự do. 

- Nồng độ valproat tăng (do làm giảm chuyển hóa tại gan) khi dùng phối hợp với erythromycin hoặc cimetidin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Kích ứng dạ dày - ruột.

- Buồn nôn.

- Tăng cân.

- Thèm ăn.

- Loạng choạng.

- Rụng tóc, suy chức năng gan.

- Hiếm gặp viêm tụy, giảm bạch cầu.

- Giảm tiểu cầu.

- Giảm fibrinogen.

- Ức chế kết tập tiểu cầu...

Lưu ý

- Không nên dừng thuốc đột ngột. Kiêng rượu. Tránh lái xe và vận hành máy móc.

- Thực hiện việc kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và theo dõi định kỳ trong 6 tháng đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao. 

- Cũng giống như đa số các thuốc chống động kinh khác, nhất là lúc bắt đầu điều trị, người ta thấy có tăng tạm thời và riêng lẻ của các men transaminase mà không có biểu hiện lâm sàng nào. Trong trường hợp này nên thực hiện một tổng kê sinh học đầy đủ (đặc biệt là tỷ lệ prothrombin), chỉnh lại liều dùng và làm lại các xét nghiệm tùy theo kết quả của các thông số sinh học. 

- Ở trẻ dưới 3 tuổi, chỉ nên dùng valproat đơn liệu pháp khi đã đánh giá lợi ích điều trị so với nguy cơ bị bệnh gan. 

- Xét nghiệm máu (công thức máu bao gồm cả đếm tiểu cầu, thời gian máu chảy và xét nghiệm đông máu toàn bộ) cần được thực hiện trước khi điều trị, cũng như trước phẫu thuật hay trong trường hợp có vết bầm máu hoặc chảy máu tự phát. 

- Trong trường hợp suy thận, cần lưu ý đến sự gia tăng nồng độ acid valproic tự do trong huyết thanh và khi đó phải giảm liều. 

- Khi có hội chứng đau bụng cấp, cần định lượng amylase máu trước khi nghĩ đến phẫu thuật vì đã có báo cáo về những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy cấp. 

- Ở trẻ em nên tránh kê toa đồng thời với các dẫn xuất salicylat. 

- Nên cân nhắc lợi ích/ nguy cơ khi dùng valproat cho bệnh nhân bị lupus ban đỏ rải rác. 

Để xa tầm tay trẻ em. 

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Nguy cơ liên quan đến bệnh động kinh và thuốc chống động kinh: 

Người ta nhận thấy ở những người mẹ được điều trị bằng thuốc chống động kinh sẽ sinh con với tỷ lệ dị dạng từ 2 đến 3 lần cao hơn tỷ lệ dị dạng trong dân số chung (3%). Tuy nhiên, mặc dù có sự gia tăng tỷ lệ trẻ dị dạng khi dùng đa liệu pháp, nhưng mối tương quan giữa bệnh và điều trị vẫn không có gì rõ ràng để giải thích sự gia tăng này. Các dị dạng thường gặp là sứt môi hở hàm ếch và những dị dạng về tim mạch. 

Việc ngưng đột ngột một điều trị chống động kinh ở người mẹ có thể làm bệnh nặng hơn từ đó gây nguy hại cho con. 

Nguy cơ liên quan đến valproat: 

- Ở súc vật: thuốc có thể gây sinh quái thai ở chuột, mèo, thỏ. 

- Ở người: nguy cơ bị dị dạng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu không cao hơn các thuốc chống động kinh khác. Dựa trên những nghiên cứu riêng rẽ, valproat dường như gây ra những bất thường về đóng ống thần kinh, thoát vị màng não tủy, gai sống tách đôi... là những dị dạng có thể phát hiện trước khi sinh với tần suất là 1%. 

Từ những dữ liệu nêu trên: 

- Khi muốn có thai, phải cân nhắc lại chỉ định điều trị thuốc chống động kinh, nên bổ sung thêm acid folic. 

- Trong lúc mang thai, không được ngưng thuốc chống động kinh đang có hiệu quả. Nên dùng đơn liệu pháp, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và chia làm nhiều lần trong ngày. 

- Phải đặc biệt theo dõi trước khi sinh để phát hiện những bất thường của ống thần kinh. 

Thuốc có thể vào được sữa mẹ với nồng độ thấp (1 - 10% nồng độ trong máu), nhưng cho tới nay những trẻ bú mẹ được theo dõi vẫn không thấy có biểu hiện lâm sàng nào. 

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy

Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì đã có báo cáo trạng thái ngầy ngật thoáng qua, đặc biệt khi trị liệu với nhiều thuốc chống động kinh, sử dụng đồng thời với benzodiazepin hoặc rượu.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top