{SLIDE}
Thông tin Misoprostol

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc đường tiêu hóa

Tổng quan (Dược lực)

Misoprostol là chất tổng hợp tương tự prostaglandin E1, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Dược động học

Hấp thu: Misoprostol được hấp thu nhiều và khử este nhanh thành misoprostol acid, chất có hoạt tính lâm sàng và khác với hợp chất mẹ, có thể phát hiện thấy trong huyết tương. Misoprostol được hấp thụ nhanh sau khi uống với Tmax(thời gian đạt nồng độ tối đa) của misoprostol acid là 9-15 phút. 

Phân bố: Sự liên kết với protein huyết tương của misoprostol acid thấp hơn 90% và không phụ thuộc vào nồng độ trong phạm vi liều điều trị. 

Chuyển hoá: Misoprostol không ảnh hưởng đến những hệ thống enzym oxydase của gan(cytocrom P450) ở động vật. 

Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Công dụng (Chỉ định)

- Misoprostol được chỉ định để dự phòng loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid, kể cả aspirin, ở những người bệnh có nguy cơ cao có biến chứng loét dạ dày, ví dụ, những người cao tuổi và người có bệnh gây suy nhược, và cả những người bệnh có nguy cơ cao loét dạ dày, ví dụ những người bệnh có bệnh sử loét.

- Cần phải dùng misoprostol trong suốt thời gian điều trị thuốc chống viêm không steroid.

- Misoprostol không có tác dụng đối với đau hoặc khó chịu dạ dày - ruột do sử dụng thuốc chống viêm không steroid.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Không được dùng misoprostol cho những người bệnh có tiền sử dị ứng với prostaglandin.

- Misoprostol chống chỉ định đối với người mang thai vì nguy cơ gây sẩy thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.

- Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, nôn.

- Sinh dục - tiết niệu: Kích thích tử cung, chảy máu âm đạo.

Quá liều

- Chưa xác định được liều độc của misoprostol ở người bệnh dung nạp được liều tích luỹ tổng cộng mỗi ngày là 1600 mcg, chỉ có thông báo về triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hoá. 

- Ở động vật, những tác dụng độc cấp tính là ỉa chảy, tổn thương dạ dày ruột, hoại tử tim từng ổ, hoại tử gan, hoại tử tiểu quản thận, teo tinh hoàn, khó thở, đau bụng, ỉa chảy, sốt, đánh trống ngực, giảm huyết áp hoặc nhịp tim chậm. Điều trị triệu chứng bằng liệu pháp hỗ trợ.

Lưu ý

- Có nguy cơ biến chứng nặng do hạ huyết áp như bệnh lý mạch máu não hoặc bệnh lý mạch vành. Suy gan. Phụ nữ tiền mãn kinh, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc tiêu hóa Misoprostol Stella 200mcg
Mã số: 2877
2038

Thuốc tiêu hóa Misoprostol Stella 200mcg

Liên hệ
270,000 đ
Thuốc Pfizer Cytotec 200mg, Hộp 60 viên
Mã số: 10008
3683

Thuốc Pfizer Cytotec 200mg, Hộp 60 viên

Liên hệ
3,200,000 đ
Thuốc Pfizer Cytotec 200mg, Hộp 42 viên
Mã số: 12688
610

Thuốc Pfizer Cytotec 200mg, Hộp 42 viên

Liên hệ
2,400,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top