{SLIDE}
Thông tin Mephenesin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc kháng viêm

Tổng quan (Dược lực)

Mephenesin là thuốc có tác dụng giãn cơ do tác động lên thần kinh được dùng để chống co thắt cơ.

Dược động học

Sau khi uống, mephenesine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải là 3/4 giờ. Mephenesine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị hỗ trợ đau cơ do co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Mẫn cảm với mephenesin và/hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 18 tuổi.

- Không được bôi lên vết thương nhiễm khuẩn, lên mắt, niêm mạc.

- Không được băng kín.

- Trẻ em có tiền sử do sốt cao (do có dẫn chất terpen trong tá dược có thể gây hạ thấp ngưỡng gây co giật).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.

- Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.

- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn.'Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.

- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra.

Quá liều

- Triệu chứng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, không phối hợp được động tác, liệt hô hấp. 

- Cấp cứu: chuyển ngay đến bệnh viện và điều trị triệu chứng.

Lưu ý

Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acid acetylsalicylic do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirin. 

Các tác dụng ngoại ý có liên quan với thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương. 

Lái xe và điều khiển máy móc: cần lưu ý do thuốc có thể gây buồn ngủ. 

Lúc có thai và lúc cho con bú

Lúc có thai: 

Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai. 

Lúc nuôi con bú: 

Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top