{SLIDE}

Ketorolac

Thông tin Ketorolac

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc dùng ngoài

Tổng quan (Dược lực)

Đây là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), tác động bằng cách ngăn cơ thể sản sinh ra các chất tự nhiên gây viêm. Tác dụng này giúp cơ thể giảm sưng, đau hoặc sốt.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp hoặc uống, ketorolac hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tốc độ hấp thu giảm khi uống thuốc cùng bữa ăn có nhiều chất béo, nhưng lượng háp thu không giảm. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Thể tích phân bố khoảng 0,15-0,33 lít/kg. Liên kết protein rất cao trên 99%. Dưới 50% liều được chuyển hoá. Nửa đới thải trừ của người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ và kéo dài hơn ở người giảm chức năng thận (khoảng 10,3-10,8 giờ hoặc hơn). Một lượng nhỏ thuốc phân bố vào sữa mẹ.

Công dụng (Chỉ định)

- Ðiều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.

- Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.

- Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.

- Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

- Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.

- Giảm chức năng thận vừa và nặng.

- Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.

- Trẻ em dưới 16 tuổi: an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.

Tương tác thuốc

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòngmáu qua thận. 

Thuốc làm giảm độ thanh thải của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh. 

Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Toàn thân: phù, đau đầu, chóng mặt.

- Thần kinh trung ương: mệt mỏi, ra mồ hôi.

- Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

- Toàn thân: suy nhược, xanh xao.

- Máu: ban xuất huyết.

- TKTW: trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.

- Tiêu hóa: phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.

- Da: ngứa, mày đay, nổi ban

- Hô hấp: hen, khó thở.

- Cơ xương: đau cơ.

- Tiết niệu: đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.

- Mắt: rối loạn thị giác.

- Phản ứng khác: khô miệng, khát, thay đổi vị giác.

Quá liều

Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hoá, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac.

Lưu ý

Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid. 

Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo. 

Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg. 

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá. 

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Xem thêm
Thuốc nhỏ mắt Acular | Hộp 1 lọ 5 ml
Mã số: 4701
2404

Thuốc nhỏ mắt Acular | Hộp 1 lọ 5 ml

Liên hệ
142,000 đ
SaviPharm Saviketo 10mg, Hộp 100 viên
Mã số: 7597
748

SaviPharm Saviketo 10mg, Hộp 100 viên

Liên hệ
1,125,000 đ
Thuốc Movepain 30mg/ml, Hộp 6 ống
Mã số: 10296
926

Thuốc Movepain 30mg/ml, Hộp 6 ống

Liên hệ
123,052 đ
Thuốc Acuvail 4,5mg/ml, Hộp 30 ống x 0.4ml
Mã số: 10378
1622

Thuốc Acuvail 4,5mg/ml, Hộp 30 ống x 0.4ml

Liên hệ
444,000 đ
Etonsaid 10mg Hasan 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14011
482

Etonsaid 10mg Hasan 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
0 đ
 Danh mục sản phẩm

Khách hàng đánh giá

( ít nhất 5 sao )
( ít nhất 4 sao )
( ít nhất 3 sao )
( ít nhất 2 sao )
( ít nhất 1 sao )

Thương hiệu

Quy cách đóng gói

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top