{SLIDE}

Indomethacin

Thông tin Indomethacin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dược động học

- Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 1-2 giờ. 

- Sinh khả dụng là 100%. Khi có thức ăn thì hấp thu thuốc bị giảm nhẹ, nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Thuốc đặt trực tràng có sinh khả dụng tương tự như thuốc uống. 

Phân bố: Với liều điều trị thông thường, indomethacin gắn nhiều với protein huyết tương(99%). Thuốc ngấm vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và nước bọt. 

Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan. 

Thải trừ: 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hoá, khoảng 33% còn lại thải qua phân.

Tổng quan (Dược lực)

Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic, thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.

Công dụng (Chỉ định)

- Bệnh khớp do viêm, như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hội chứng Reiter.

- Chỉ định tương đối: Hư xương khớp khi điều trị giai đoạn tăng viêm, và đau các cơ do thấp, nhưng chỉ trong 1 thời gian ngắn.

- Ðau sau phẫu thuật.

- Nhức đầu kiểu đau nửa đầu kích phát kèm nhiều đợt đau hàng ngày ở vùng mắt, trán và thái dương ngày và đêm, kèm theo chảy nước mắt nước mũi.

- Cơn cấp bệnh gút.

- Dùng trong sơ sinh học: Ðể đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Người có tiền sử mẫn cảm với indomethacin và các chất tương tự, kể cả với aspirin (viêm mũi, hen, nổi mày đay khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác).

- Loét dạ dày tá tràng.

- Suy gan nặng, xơ gan.

- Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút)

- Người mang thai hoặc cho con bú.

- Suy tim.

- Không dùng dạng đạn trực tràng cho người bị viêm hậu môn hoặc chảy máu hậu môn.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin; thuốc chống đông & heparin; sulfamid hạ đường huyết, lithium, ticlopidine, methotrexate.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Toàn thân: Kém ăn, ngất, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc.

- Thính giác: Giảm sức nghe, điếc, rối loạn thính giác.

- Máu: Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong.

- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, suy tim, tăng huyết áp.

- Tiêu hóa: Loét nhiều ổ ở dạ dày và tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa (là phản ứng có hại nặng nhất), chảy máu ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có.

- Thận: Giảm chức năng thận, suy thận.

- Da: Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mảng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi. Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử da do nhiễm độc.

- Chuyển hóa: Phù, ứ nước, tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết.

- Thần kinh: Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên. Ðau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật, loạn thần.

- Tiết niệu - sinh dục: Ðái ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông. Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Quá liều

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng qua liều , cần áp dụng những biên pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hạot thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.

Lưu ý

Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson. Trẻ < 15 tuổi. Người già. Tiền sử loét dạ dày-tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng huyết áp.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Xem thêm
 Danh mục sản phẩm

Khách hàng đánh giá

( ít nhất 5 sao )
( ít nhất 4 sao )
( ít nhất 3 sao )
( ít nhất 2 sao )
( ít nhất 1 sao )

Thương hiệu

Quy cách đóng gói

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top