{SLIDE}
Thông tin Imipenem

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tổng quan (Dược lực)

Imipenem là một chất kháng sinh beta-lactam thường kết hợp với cilastatin để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.

Công dụng (Chỉ định)

- Chỉ dành cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

- Có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

- Điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

- Ðiều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn đối với imipenem.

- Do dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, nên imipenem - cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

- Cục bộ: viêm tĩnh mạch.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000:

- Tim mạch: hạ huyết áp, đánh trống ngực.

- Thần kinh trung ương: cơn động kinh.

- Da: ban đỏ.

- Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.

- Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.

- Gan: tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin.

- Cục bộ: đau ở chỗ tiêm.

- Thận: tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Quá liều

- Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh - cơ, cơn co giật. 

- Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem - cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. 

- Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Lưu ý

- Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem - cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận. 

- Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem - cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. 

- Ðộ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định. 

- Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác. 

Thời kỳ mang thai:

- Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về imipenem - cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai. 

Thời kỳ cho con bú 

- Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, cần

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top