{SLIDE}
Thông tin Imidapril

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc tim mạch

Tổng quan (Dược lực)

Imidapril là một chất ức chế men chuyển tác động kéo dài dùng trong điều trị cao huyết áp.

Dược động học

- Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó Imidaprilat có hoạt tính dược lý học. 

Hấp thu: 

- Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt đỉnh cao nồng độ trong huyết tương vào khoảng 15ng/mL sau khi dùng từ 6 đến 8 giờ và được đào thải từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ. Chuyển hóa & đào thải: 

- Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. 

Tích lũy: 

- Nồng độ Imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10mg Imidapril 1 lần/ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh; không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ Imidaprilat trong huyết tương tăng lên, và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với imidapril hoặc các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.

- Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.

- Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

- Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (Clcr < 10 ml/phút).

Tương tác thuốc

- Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene...) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydrochloride; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydrochloride liều thấp. Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydrochloride.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp, ADR >1/100: Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà. Hô hấp: Ho khan. Tiêu hóa: Buồn nôn.

- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Tim mạch: Đánh trống ngực. Thần kinh: Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm. Hô hấp: Viêm mũi. Tiêu hóa: Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa. Da: Phát ban trên da, ngứa. Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên. Toàn thân: Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi). Chỉ số xét nghiệm: Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.

- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Máu và hệ miễn dịch: Giảm bạch cầu, thiếu máu. Chỉ số xét nghiệm: Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận

Lưu ý

Cẩn thận khi dùng thuốc: 

- Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydrochloride một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra. 

Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên. Thận trọng chung: 

Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydrochloride. Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, sau đó dựa vào sự theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần: 

- Bệnh nhân tăng huyết áp nặng. 

- Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu. 

- Bệnh nhân đang điều trị lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị lợi tiểu. 

- Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối. 

- Imidapril hydrochloride có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt. 

- Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật. 

- Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp. 

- Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị "shock" trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydrochloride ở các bệnh nhân này. 

- Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69). Imidapril hydrochloride không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân. 

- Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydrochloride được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm. Ðiều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Cũng như vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị Imidapril hydrochloride cần được bắt đầu với liều thấp (2,5mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ. 

- Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định. 

Lúc có thai và lúc cho con bú 

- Trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ, sử dụng thuốc ức chế men chuyển đã thấy thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, và tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Kèm theo thiểu ối, cũng đã thấy co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Chỉ sử dụng Imidapril hydrochloride đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu dùng Imidapril hydrochloride cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối. Imidapril hydrochloride không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết Imidapril hydrochloride được bài tiết trong sữa. Nếu Imidapril hydrochloride cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc tim mạch Stella Indopril 5mg
Mã số: 2832
1586

Thuốc tim mạch Stella Indopril 5mg

Liên hệ
8,000 đ
Tanatril  5mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mã số: 4950
1371

Tanatril 5mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ
953,400 đ
Tanatril 10mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mã số: 4957
1516

Tanatril 10mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ
1,209,600 đ
Thuốc tim mạch Palexus 10mg Domesco
Mã số: 8558
795

Thuốc tim mạch Palexus 10mg Domesco

Liên hệ
303,600 đ
Thuốc tim mạch Palexus 5mg Domesco
Mã số: 8559
993

Thuốc tim mạch Palexus 5mg Domesco

Liên hệ
241,500 đ
Hasan Mibedatril 5mg, Hộp 50 viên
Mã số: 9846
768

Hasan Mibedatril 5mg, Hộp 50 viên

Liên hệ
190,000 đ
Imidagi 5mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 13789
516

Imidagi 5mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
192,000 đ
Imidagi 5mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14300
542

Imidagi 5mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
192,000 đ
Imidagi 10mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 14267
434

Imidagi 10mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
290,000 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top