{SLIDE}
Thông tin Cimetidine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc đường tiêu hóa

Tổng quan (Dược lực)

Cimetidine là thuốc kháng thụ thể H2 Histamine của tế bào thành dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn.

Dược động học

Hấp thu: nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ cao trong huyết tương sau 1-2h. Sinh khả dụng qua đuường uống khoảng 30- 80%. 

Phân bố: liên kết với protein huyết tương ở mức trung bình:50%. Thời gian bán thải 1,5 - 2,3h. 

Chuyển hoá: qua gan khoảng 30%. Qua được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. 

Thải trừ: qua thận trên 60% dưới dạng không chuyển hoá.

Công dụng (Chỉ định)

- Ðiều trị ngắn hạn:

- Loét tá tràng tiến triển.

- Ðiều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

- Ðiều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.

- Ðiều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

- Ðiều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

- Ðiều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.

- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Mẫn cảm với cimetidine.

Tương tác thuốc

- Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Tiêu hóa: Ỉa chảy.

- Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.

- Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn, chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.

- Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.

- Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ - thất tim. Truyền nhanh tĩnh mạch có thể làm tăng histamin trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.

- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.

- Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, tăng men gan tạm thời nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.

Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện, tăng creatinin huyết.

- Cơ: Viêm đa cơ.

- Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc, phát ban.

Lưu ý

Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top